Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 57 trang )
Khảo sát các phần mềm tra cứu thông tin trên thiết bị di động.
Xây dựng website cho phép cập nhật thông tin về các địa danh, nhà hàng, khách
sạn,…
• Xây dựng phần mềm tra cứu tin tức trên điện thoại.
•
•
1.2.
Khảo sát phần mềm tra cứu thông tin trên di động
Khảo sát 1 số phần mềm tra cứu thông tin du lịch trên thiết bị di động
Phần mềm “SaiGon Travel for Android 1.0” với các chức năng:
•
•
•
•
•
Tìm kiếm những nhà hàng, khách sạn, trung tâm mua sắm, cafe, spa nổi tiếng
của thành phố.
Liệt kê những nơi ăn uống, vui chơi vô cùng thú vị.
Lưu giữ danh sách địa điểm mà bạn ưa thích để lần sau có thể sử dụng nhanh
chóng hơn.
Xác định được vị trí hiện tại bạn đang đứng, và hiển thị những địa điểm vui
chơi, ăn uống trong bán kính 10km so với nơi đó.
Chỉ dẫn đường đi ngắn nhất đến một địa điểm cụ thể.
Phần mềm “iVietnamtravel for Android 2.0” với các chức năng:
•
•
•
•
•
•
Cung cấp thêm lộ trình các tuyến xe buýt trong cả nước: Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh, An Giang, Cà Mau, Cần Thơ, Hải Phòng, Quảng Ninh....
Cung cấp những hình ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
Cung cấp thông tin, hình ảnh về các món ăn Việt Nam.
Hỗ trợ các ngôn ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Việt, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật, Tiếng
Hàn...
Phần mềm dung lượng nhỏ, tốc độ chạy nhanh, không cần kết nối Internet.
Tự động kết nối đến số điện thoại, email, website bằng cách ấn vào số điện
thoại đó...
Phần mềm “Du lịch Việt cho Android” với các chức năng:
Cập nhật tất cả các địa điểm du lịch lớn trên toàn lãnh thổ như: SaPa, Ha Noi,
TPHCM, Ha Long, Hue, Đa Nang, Nha Trang, Đa Lat, Vung Tau, Phu Quoc,
Phan Thiet ...
• Chỉ ra vị trí của các điểm du lịch và dẫn đường bạn tới đó theo cách đơn giản
nhất.
• Thêm chức năng tìm trạm ATM của tất cả các ngân hàng trên toàn lãnh thổ.
• Tìm kiếm cây xăng gần bạn nhất.
•
Phần mềm “Điểm đến Việt for Android 1.68” với các chức năng:
Cung cấp thông tin về các địa điểm xung quanh tùy biến theo khoảng cách, loại
địa điểm hay sở thích.
• Tìm kiếm thông tin về địa điểm theo chủ đề: Danh thắng, tài nguyên du lịch và
giải trí, ẩm thực, nơi nghỉ ngơi và ngân hàng.
•
Tự động gợi ý các địa điểm thú vị theo vị trí địa lý và sở thích người dùng.
Tích hợp bản đồ số, hướng dẫn đường đi, thoại tự động Tiếng Anh, hình ảnh và
âm thanh.
• Dễ dàng tra cứu thông tin và gọi điện thoại cho nhà cung cấp dịch vụ tại địa
điểm khi cần.
•
•
Nhận xét của cá nhân: Các phần mềm trên đều có các chức năng cần thiết nhất
cho 1 phần mềm du lịch, mỗi phần mềm có các chức năng riêng cho mục đích phát
triển phần mềm. Nhưng chưa có phần mềm nào xây dựng cơ chế đồng bộ rõ ràng,
chưa có phần mềm nào nói về vấn đề du lịch riêng ở Hải Phòng. Chủ yếu các phần
mềm đều cung cấp thông tin về địa điểm, chưa cung cấp các bài viết mà tính chất kinh
nghiệm khi đi du lịch.
1.3.
Giải quyết vấn đề
Xây dựng Website cho phép quản lý thông tin về các địa điểm tham quan, du lịch
(với các thông tin như tên, địa chỉ, tọa độ địa lý, thông tin liên hệ, hình ảnh, mô tả),
các loại hình dịch vụ, các thông tin khác hữu ích, các kinh nghiệm khi đi du lịch Hải
Phòng, thông tin giá cả ... Website còn cung cấp các thông tin bài viết hữu ích khi đi
du lịch Hải Phòng.
Phần mềm tra cứu trên android sẽ quản lý các địa điểm du lịch. Các địa điểm được
chia làm nhiều loại địa điểm, mỗi địa điểm sẽ thuộc ít nhất một loại địa điểm và có thể
nhiều hơn một loại. Loại địa điểm đặc trưng cho dịch vụ hay hoạt động mà địa điểm
đó có, chia làm các loại: tham quan, vui chơi, ẩm thực, mua sắm, khách sạn … Mỗi địa
điểm sẽ cung cấp các thông tin: địa chỉ (gồm số nhà và đường), mô tả tóm tắt về địa
điểm, số điện thoại, có phải là địa điểm yêu thích hay không và có phải là địa điểm của
người dùng thêm vào hay không, tọa độ địa lý dùng để hiển thị và chỉ đường trên
bản đồ. Mỗi địa điểm sẽ có một danh sách ảnh, trong có có một ảnh chính đóng vai trò
là ảnh đại diện cho địa điểm trong chương trình. Các thông tin về địa điểm cũng như
thông tin khác được cập nhật từ website và lưu trữ trên cơ sở dữ liệu SQLite của
android. Người xem có thể xem thông tin các địa điểm trên các layout danh sách, chi
tiết hoặc xem trức tiếp trên bản đồ. Phần mềm cung cấp các chức năng chỉ đường, tính
khoảng cách, xác định vị trí hiện tại. Phần mềm cho phép người sử dụng them các địa
điểm tự tạo, sửa các thông tin của các địa điểm.
Cấu trúc trao đổi thông tin giữa website và phần mềm android:
Hình 3.1
1.4.
Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 3.2
Quản lý bài viết: quản lý các bài viết về du lịch, cập nhật các bài viết đang quan
tâm phục vụ cho việc xem lại sau này.
Quản lý địa điểm: Các thông tin địa điểm được quản lý, cập nhật và lấy dữ liệu để
tính toán và hiển thị lên bản đồ.
Quản lý thông tin cá nhân: Thông tin các nhân của người dùng được quản lý để
cung cấp cho hệ thống phục vụ các chức năng dẫn đường, tính toán khoảng cách, thời
gian đi lại …
1.5.
Biểu đồ luồng dữ liệu
Hình 3.3
Thông tin về các điểm du lịch sẽ được hệ thống cập nhật từ website. Hệ thống
cung cấp thông tin địa điểm cho người dùng, người dùng dựa vào đó cung cấp các
thông tin cần thiết như địa điểm yêu thích, địa điểm muốn đến, phương tiện đi lại, hay
muốn tạo ra những địa điểm riêng của mình để sử dụng những chắc năng của hệ thống.
Hệ thống sẽ dự vào các thông tin địa điểm từ website và thông tin người dùng cung
cấp để thực hiện các chức năng như tính khoảng cách, ước tính thời gian, chỉ đường.
1.6.
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ chức năng quản lý bài viết:
Hình 3.4
Thông tin bài viết được cung cấp bởi người quản trị và cập nhật vào kho bài viết,
những thông tin này được được gửi đến người dùng và thông qua chức năng đánh dấu
bài viết quan tâm người dùng có thể đánh dấu lại để tiện cho việc xem lại.
Biểu đồ chức năng quản lý địa điểm:
Hình 3.5
Chức năng “Cập nhật địa điểm” nhận thông tin địa điểm từ “người quản trị web”
đưa vào kho “Địa điểm”. Từ đó các chức năng có thể lấy thông tin địa điểm để thực
hiện.
Chức năng “tính khoảng cách” và “chỉ đường” lấy thông tin địa điểm ở kho “địa
điểm” và kho “vị trí” để thực hiện tính khoảng cách và chỉ đường.
Chức năng “ước lượng thời gian” lấy thông tin từ các kho “địa điểm”, “phương
tiện”, “vị trí” thực hiện tính toán thời gian ước chừng cho người dùng.
Chức năng “hiển thị trên bản đồ” lấy thông tin từ kho “địa điểm” để hiển thị địa
điểm đó lên bản đồ.
Người dùng có thể tạo địa điểm riêng của mình thông qua chức năng “tạo địa
điểm” và đánh dấu địa điểm yêu thích để dễ dàng xem lại lần sau bằng chức năng
“đánh dấu yêu thích”.
Chức năng “cập nhật dịch vụ” cập nhật các dịch vụ và giá cả dịch vụ do người
quản trị cung cấp đưa vào kho “giá dịch vụ”, từ đó chức năng “hiển thị dịch vụ” sẽ lấy
các thông tin từ kho “giá dịch vụ” và kho “địa điểm” để hiện thị giá dịch vụ cho người
dùng khi đang xem 1 địa điểm nào đó.
Biểu đồ chức năng quản lý thông tin cá nhân:
Hình 3.6
Dữ liệu vị trí được lấy từ “thiết bị định vị” của máy điện thoại, chức năng “xác
định vị trí” chuyển dữ liệu đó thành các thông tin vị trí đưa vào kho “vị trí”.
Chức năng “cập nhật phương tiện” cho người dùng thực hiện thay đổi phương tiện
đi lại của mình, thông tin phương tiện được đưa vào kho phương tiện.
2. Xác định các kiểu quan hệ
Hình 3.7
Địa điểm có thể có 1 hoặc nhiều hình ảnh mô tả về địa điểm đó, nhưng 1 ảnh chỉ
có thể là của 1 địa điểm duy nhất.
Hình 3.8
Địa điểm có thể có 1 hoặc nhiều thông tin liên lạc nhưng 1 vài số điện thoại,
website, fax.
Hình 3.9
Tọa độ trên bản đồ là xác định 1 địa điểm duy nhất, vì vậy 1 địa điểm chỉ có 1 tọa
độ xác định.
Hình 3.10
Địa điểm có thể thuộc nhiều loại hình du lịch và ngược lại nên 1 địa điểm có thể
bao gồm 1 hoặc nhiều loại địa điểm, ngược lại loại địa điểm cũng có 1 hoặc nhiều địa
điểm.
Hình 3.11
Địa điểm chỉ có duy nhất 1 địa chỉ xác định, vì vậy mối quan hệ giữa địa điểm và
địa chỉ là 1 – 1.
Hình 3.12
Mỗi chuyên mục có thể có 1 hoặc nhiều bài viết, vì vậy quan hệ giữa chuyên mục
bài viết và bài viết là quan hệ 1 – nhiều.
Hình 3.13
Mỗi địa điểm có thể có các loại hình dịch vụ khác nhau và nhiều địa điểm có
chung 1 số loại hình dịch vụ, vì vậy quan hệ giữa địa điểm và dịch vụ là quan hệ nhiều
– nhiều.
Mô hình quan hệ E – R:
Hình 3.14
3. Thiết kế dữ liệu
Cơ sở dữ liệu trên website:
Bảng 1: chuyên mục tin tức (tblinfocategory)
Tên trường
ID
title
number
isDel
datemodified
Ý nghĩa
Mã chuyên mục
Tên chuyên mục
Thứ tự
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Int
Varchar(200)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
Int
Giá trị
PK, not null
Not null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Mặc định 0, null
Bảng 2: tin tức (tblinfo)
Tên trường
ID
Title
Idcategory
Image
Content
Number
Active
IsDel
Datemodified
Ý nghĩa
Mã tin tức
Tiêu đề
ID chuyên mục
Ảnh đại diện
Nội dung tin tức
Thứ tự
Kích hoạt
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Int
Varchar(200)
Int
Varchar(300)
Text
tinyInt(1)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
Int
Giá trị
PK, not null
Not null
FK, not null
Null
Null
Mặc định 1, null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Mặc định 0, null
Bảng 3: giới thiệu (tblintroduce)
Tên trường
ID
Title
Content
Number
Active
IsDel
Datemodified
Ý nghĩa
Mã bài viết giới thiệu
Tiêu đề
Nội dung tin tức
Thứ tự
Kích hoạt
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Int
Varchar(200)
Text
tinyInt(1)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
Int
Giá trị
PK, not null
Not null
Null
Mặc định 1, null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Mặc định 0, null
Bảng 4: thư viện (tbllibrary)
Tên trường
ID
Title
Image
Number
Active
IsDel
Datemodified
Ý nghĩa
Mã thư viện
Tiêu đề
Ảnh
Thứ tự
Kích hoạt
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Int
Varchar(200)
Varchar(300)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
Int
Giá trị
PK, not null
Not null
Null
Mặc định 1, null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Mặc định 0, null
Bảng 5: chuyên mục địa điểm (tblplacecategory)
Tên trường
ID
IDparent
title
number
isDel
datemodified
Ý nghĩa
Mã chuyên mục
Mã chuyên mục cha
Tên chuyên mục
Thứ tự
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Giá trị
Int
PK, not null
Int
Not null
Varchar(200) Not null
tinyInt(1)
Mặc định 1, null
tinyInt(1)
Mặc định 0, null
Int
Mặc định 0, null
Bảng 6: địa điểm (tblplace)
Tên trường
ID
Title
Image
Address
Phone
Descripstion
Content
Latitude
Longtitude
Number
Active
IsDel
Datemodified
Ý nghĩa
Mã địa điểm
Tên địa điểm
Ảnh đại diện
Địa chỉ
Thông tin liên lạc
Mô tả
Nội dung
Kinh độ
Vĩ độ
Thứ tự
Kích hoạt
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Int
Varchar(200)
Varchar(300)
Varchar(300)
Varchar(100)
Text
Text
Double
Double
tinyInt(1)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
Int
Giá trị
PK, not null
Not null
Null
Null
Null
Null
Null
Mặc định 0,Null
Mặc định 0, null
Mặc định 1, null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Mặc định 0, null
Bảng 7: ảnh địa điểm (tblplaceimage)
Tên trường
ID
title
Idcategory
Image
number
Active
isDel
datemodified
Ý nghĩa
Mã chuyên mục
Tiêu đề ảnh
ID địa điểm
Ảnh
Thứ tự
Kích hoạt
Đã xóa
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Int
Varchar(200)
Int
Varchar(300)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
tinyInt(1)
Int
Giá trị
PK, not null
Not null
FK, not null
Mặc định 1, null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Mặc định 0, null
Bảng 8: địa điểm _ chuyên mục địa điểm (tblplace_category)
Tên trường
Idcategory
Idplacecategory
Datemodified
Ý nghĩa
Mã địa điểm
Mã chuyên mục địa điểm
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Kiểu
Giá trị
Not null
Not null
Mặc định 0, null
Kiểu
Giá trị
PK, not null
Not null
Mặc định 1, null
Mặc định 0, null
Int
Int
Int
Bảng 9: dịch vụ (tblservice)
Tên trường
ID
title
number
datemodified
Ý nghĩa
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Thứ tự
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Int
Varchar(200)
tinyInt(1)
Int
Bảng 10: địa điểm _ dịch vụ (tblplace_service)
Tên trường
Idplace
Idservice
Price
Datemodified
Ý nghĩa
Mã địa điểm
Mã dịch vụ
Giá cả dịch vụ
Ngày thay đổi, chỉnh sửa
Mô hình quan hệ
Hình 3.15
Kiểu
Int
Int
Varchar(20)
Int
Giá trị
Not null
Not null
Null
Mặc định 0, null