Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.24 KB, 34 trang )
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua tiết học các em đã ôn được những gì?
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét.
Ngày 7/ 4/ 2009
MÔN: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với
điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những - 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
quả đào.
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay,
lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem
bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ
sung cho bạn.
nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
trước lớp.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được
- Yêu cầu HS nhận xét.
kể lần 1 (3 HS).
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể
đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1:
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Tranh 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu + Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn
có no không, các cô có mắng phạt các cháu
nhi đã nói chuyện gì?
không, các cháu có thích ăn kẹo không?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với + Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo,
Bác?
ai không ngoan thì không được ạ.
Tranh 3:
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi + Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của - Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi
Tộ
thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan.
+ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám
của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay
nên phải xưng là “tôi”.
cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật
ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói:
“Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!
Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn
khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây
phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 HS được kể.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? (Thật thà, dũng cảm.)
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
Ngày 8/ 4/ 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc thể hiện tình cảm thương nhớ Bác.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm
chiếm đối với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Ai ngoan sẽ - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
được thưởng.
về nội dung bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
* Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác
Hồ.
- Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, - HS quan sát bức tranh
tình cảm của bạn chính là tình cảm chân
thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và - Theo dõi và đọc thầm theo.
thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình
cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác
Hồ để tìm hiểu thêm
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở
những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng
khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu thơ.
- HD luyện đọc từng câu thơ
- HS LĐ các từ: chòm râu, Bâng khuâng,
- HD luyện đọc từ khó
ngẩn ngơ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HD luyện đọc từng đoạn
- HS LĐ các câu:
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
đọc với giọng thích hợp.
Ôm
hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn
- Giải nghĩa từ mới:
GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh - Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của
ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
này là vùng bị địch tạm chiếm.
cho
- LĐ trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh cả bài.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
cá nhân, đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ
đầu?
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ?
Trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta
treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo
nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học thuộc
lòng từng đoạn và cả bài thơ..
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những
chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang
ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với
Bác Hồ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
Ngày 10/ 4/ 2009
MÔN: CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ: (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
BC.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc và
viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu
nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- HS theo dõi.
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
miền Nam đối với Bác Hồ.
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm,
bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ
thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ
chú ý điều gì?
hai viết sát lề.
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Ôm.
Vì sao?
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với
Bác Hồ.
C) Hướng dẫn viết từ khó
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
từ bên bảng con.
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Trò chơi : Thi đặt câu nhanh.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai
nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau
khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì
nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói
chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh,
nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được
nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư
kí ghi lại câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn HS về nhà viết lại các
- chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và
cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
BC.
- HS nhận xét.
- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- 2 nhóm TLN 1 phút.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét.
+ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
MÔN: TOÁN
Tiết: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Oân luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
2Kỹ năng: Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát.
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
Số?
bài ra giấy nháp.
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn
các trăm, chục, đơn vị.
vị.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm,
chục, đơn vị?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục,
đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như
- 300 là giá trị của hàng trăm.
sau: 375 = 300 + 70 + 5
- 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng
- Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375?
chục.
- 70 là giá trị của hàng trong số 375?
-
5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành
tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành
tổng các trăm, chục, đơn vị.
-
-
Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân
tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết
vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với
chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với
các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng,
vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành
tổng các trăm, chục, đơn vị.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2:
- Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
- Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với
Phân tích số.
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
-
Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
-
số.
Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong thời gian 2
phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách
phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục,
đơn vị.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.
-
HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
THỂ DỤC
TÂNG CẦU
---------------------------------------MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa M kiểu 2.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết M kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét
đúng qui định.
2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
- GV nhận xét, cho điểm.
con.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- 5 li.
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- 3 nét
- Viết bởi mấy nét?
- HS quan sát
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái
và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong
trái.
- HS quan sát.
- GV viết bảng lớp.
-
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu
đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét
cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường
kẽ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét
móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết
tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.