1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tiểu học >

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.24 KB, 34 trang )


Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm



IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)

- Qua tiết học các em đã ôn được những gì?

- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Nhận xét.



Ngày 7/ 4/ 2009

MÔN: KỂ CHUYỆN

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với

điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.

- Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

- Hát

2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những - 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn

quả đào.

chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).

- Nhận xét, cho điểm từng HS.

3. Bài mới:(29’)

Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay,

lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn

bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được

thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem

bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh

- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em

Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ

sung cho bạn.

nội dung của một bức tranh trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Mỗi nhóm 2 HS lên kể.

trước lớp.

- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được

- Yêu cầu HS nhận xét.

kể lần 1 (3 HS).

- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể

đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:

Tranh 1:

- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.

+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?

- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,

+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?

phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…

- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai

+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?

cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

Tranh 2:

+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các

+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.

+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu + Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn

có no không, các cô có mắng phạt các cháu

nhi đã nói chuyện gì?



không, các cháu có thích ăn kẹo không?

+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với + Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo,

Bác?

ai không ngoan thì không được ạ.

Tranh 3:

+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?

+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.

+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi + Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.

Bác chia kẹo cho Tộ?

b) Kể lại toàn bộ truyện

- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.

- Yêu cầu HS tham gia thi kể.

- Nhận xét, cho điểm HS.

- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.

- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, cho điểm HS.

- HS suy nghĩ trong 3 phút.

c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của - Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi

Tộ

thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan.

+ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám

của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay

nên phải xưng là “tôi”.

cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình

- Gọi 1 HS khá kể mẫu.

chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật

ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói:

“Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!

Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn

khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây

phút trong đời tôi nhớ mãi.

- 3 HS được kể.



4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)

- Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? (Thật thà, dũng cảm.)

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe

- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.

- Nhận xét tiết học.



Ngày 8/ 4/ 2009

MÔN: TẬP ĐỌC

CHÁU NHỚ BÁC HỒ



I. MỤC TIÊU:

1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc thể hiện tình cảm thương nhớ Bác.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.

- Nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm

chiếm đối với Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh họa.

- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

- Hát

2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Ai ngoan sẽ - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi

được thưởng.

về nội dung bài.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:(29’)

Giới thiệu:

* Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác

Hồ.

- Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, - HS quan sát bức tranh

tình cảm của bạn chính là tình cảm chân

thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và - Theo dõi và đọc thầm theo.

thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình

cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác

Hồ để tìm hiểu thêm

 Hoạt động 1: Luyện đọc

a.GV đọc mẫu bài thơ.

Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở

những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng

khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.

b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải

nghĩa từ mới:

- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu thơ.

- HD luyện đọc từng câu thơ

- HS LĐ các từ: chòm râu, Bâng khuâng,

- HD luyện đọc từ khó

ngẩn ngơ.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- HD luyện đọc từng đoạn

- HS LĐ các câu:

- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện

Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//

đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách

Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/

đọc với giọng thích hợp.

Ôm

hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn

- Giải nghĩa từ mới:

GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh - Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.



Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của

ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng

mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi

này là vùng bị địch tạm chiếm.

cho

- LĐ trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng

thanh cả bài.

- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc

cá nhân, đồng thanh.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?

Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?

Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ

đầu?

Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu

Bác Hồ của bạn nhỏ?

Trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta

treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo

nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học thuộc

lòng từng đoạn và cả bài thơ..

- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những

chữ đầu dòng.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài

thơ.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang

ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với

Bác Hồ?

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.

- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.

- Nhận xét tiết học.



Ngày 10/ 4/ 2009

MÔN: CHÍNH TẢ

CHÁU NHỚ BÁC HỒ



I. MỤC TIÊU:

Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng viết sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

- Hát

2. Bài cũ: (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.

BC.

- Nhận xét các tiếng HS tìm được.

3. Bài mới:(29’)

Giới thiệu:

- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc và

viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu

nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- HS theo dõi.

- GV đọc 6 dòng thơ cuối.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?

miền Nam đối với Bác Hồ.

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm,

bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

và kính yêu Bác Hồ?

B) Hướng dẫn cách trình bày

- Đoạn thơ có 6 dòng.

- Đoạn thơ có mấy dòng?

- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.

- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?

- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.

- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?

- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ

thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ

chú ý điều gì?

hai viết sát lề.

- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,

Nhìn, Càng, Ôm.

Vì sao?

- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với

Bác Hồ.

C) Hướng dẫn viết từ khó

- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các

- Hướng dẫn HS viết các từ sau:

từ bên bảng con.

+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.

d) Viết chính tả

e) Soát lỗi

g) Chấm bài

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Điền vào chỗ trống.



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.



Bài 3b: Trò chơi : Thi đặt câu nhanh.

- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai

nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau

khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì

nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói

chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh,

nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được

nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư

kí ghi lại câu của từng nhóm.

- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.

- Tổng kết trò chơi



IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)



- Dặn HS về nhà viết lại các

- chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.

- Nhận xét tiết học.



- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và

cùng suy nghĩ.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào

BC.

- HS nhận xét.

- HS đọc bài nêu yêu cầu.

- 2 nhóm TLN 1 phút.

- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

- Nhận xét.

+ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.



MÔN: TOÁN

Tiết: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Giúp HS:

- Oân luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.

2Kỹ năng: Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

3Thái độ: Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)

- Hát.

2. Bài cũ (3’) Luyện tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm

Số?

bài ra giấy nháp.

a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.

- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.

b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .

c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)

- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng

- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn

các trăm, chục, đơn vị.

vị.

- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm,

chục, đơn vị?

- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục,

đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như

- 300 là giá trị của hàng trăm.

sau: 375 = 300 + 70 + 5

- 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng

- Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375?

chục.

- 70 là giá trị của hàng trong số 375?

-



5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành

tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này

thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành

tổng các trăm, chục, đơn vị.



-



-



Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân

tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.

- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết

vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với

chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với

các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng,

vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành

tổng các trăm, chục, đơn vị.

 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

Bài 1, 2:

- Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để

kiểm tra bài lẫn nhau.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.

- Chữa và chấm điểm một số bài.

Bài 3:

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với



Phân tích số.

456 = 400 + 50 + 6

764 = 700 + 60 + 4

893 = 800 + 90 + 3

HS có thể viết:

820 = 800 + 20 + 0

820 = 800 + 20



703 = 700 + 3



-



Phân tích số:

450 = 400 + 50

803 = 800 + 3

707 = 700 + 7



-



số.

Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này

thành tổng các trăm, chục, đơn vị.



Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.

Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau

đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4:

- Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong thời gian 2

phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắng

cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)

- Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách

phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục,

đơn vị.

- Tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi

1000.



-



HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5

1 HS đọc bài làm của mình trước

lớp.



THỂ DỤC

TÂNG CẦU

---------------------------------------MÔN: TẬP VIẾT

Tiết: Chữ hoa M kiểu 2.

I. Mục tiêu:

1Kiến thức:

Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết M kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét

đúng qui định.

2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)

- Hát

2. Bài cũ (3’)

- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2

- HS viết bảng con.

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- HS nêu câu ứng dụng.

- Viết : Ao liền ruộng cả.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng

- GV nhận xét, cho điểm.

con.

3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)

- GV nêu mục đích và yêu cầu.

- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ

cái viết thường đứng liền sau chúng.

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa

1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- HS quan sát

* Gắn mẫu chữ M kiểu 2

- 5 li.

- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?

- 3 nét

- Viết bởi mấy nét?

- HS quan sát

- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái

và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong

trái.

- HS quan sát.

- GV viết bảng lớp.



-



GV hướng dẫn cách viết:

Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu

đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.

- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét

cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường

kẽ 1.

- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét

móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết

tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

2. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.

2. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.



- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.

3. HS viết bảng con

* Viết: : Mắt

- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở

* Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).



- HS tập viết trên bảng con



- HS đọc câu

- M, g, h : 2,5 li

- t : 1,5 li

- s : 1,25 li

- a, n, ư, o : 1 li

- Dấu sắc (/) trên ă và a

- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con

- Vở Tập viết

- HS viết vở



- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên

bảng lớp.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×