1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Mà chuỗi hội tụ nên chuỗi hội tụ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.41 KB, 31 trang )


Mà chuỗi



1

phân kỳ nên chuỗi

n +1









n=2









n=2



ln n

phân kỳ.

n +1



2. Tiêu chuẩn tương đương









u

Giả sử ∑ un và ∑ vn là 2 chuỗi dương thoả lim n = k

n =1

n =1

n →∞







1) Nếu 0 < k < +∞ thì hai chuỗisố ∑ un và,

n =1







2) Nếu k = 0. và chuỗi số



∑ vn







∑ vn



đồng thời hội tụ hoặc phân kỳ.



n =1





hội tụ thì



n =1



3) Nếu k = +∞ và chuỗi số



vn



∑ un



n =1







∑ vn



hội tụ.







phân kỳ thì



n =1



∑ u n phân kỳ.



n =1



Chứng minh



un

u

= k ta có ∀ε > 0, ∃n 0 > 0 : ∀n ≥ n 0 ⇒ n − k < ε .

n→∞ v

vn

n



1) Từ lim



un

< ε + k suy ra un < (ε + k )vn , ∀n ≥ n0 .

vn



Do đó







Nếu



∑ vn hội tụ nên chuỗi



n =1





∑u

n =1



n



Nếu







∑ (ε + k )v n hội tụ. Theo định lý ở trên ta suy ra chuỗi

n =1



hội tụ.





∑v



n



n =1



un

= k suy ra

n →∞ v

n



phân kỳ thì ta cũng làm tương tự, tuy nhiên chú ý từ lim





vn 1

1

u n hội tụ thì t suy ra

= . Vì 0 < k < +∞ nên 0 < < +∞ . Do đo nếu chuỗi

n →∞ u

k

k

n

n =1







lim



chuỗi







∑v

n =1



n



hội tụ. Vậy



Vậy 2 chuỗi







∑u

n =1







∑ un ,

n =1



2) Giả sử k = 0 và







∑v



n



n =1







∑v

n =1



n



n



phân kỳ.



đồng hội tụ hoặc phân kỳ.



hội tụ.



129



Khi đó từ giả thiết lim



n →∞











∑v



n



n =1



hội tụ, nên







∑εv

n =1



n



u

un

= 0 ta có ∀ε > 0, ∃n0 > 0 : n < ε , ∀n ≥ n0 ⇒ un < ε vn , ∀n ≥ n0 .

vn

vn



hội tụ, do đó







∑u

n =1



n



hội tụ.



3) Chứng minh hồn tồn tương tự như mục (2). Giả sử k = +∞ và







∑v

n =1



n



phân kỳ. Từ



un

v

= +∞ suy ra lim n = 0 .

n →∞ v

n →∞ u

n

n



lim







∑ u n phân kỳ, vì nếu



Do đó



n =1











∑ u n hội tụ thì theo (ii) suy ra ∑ vn hội tụ mâu thuẫn.



n =1



n =1



Chú ý

Thường ta so sánh với chuỗi số quan trọng chuỗi cấp số nhân và chuỗi điều hồ.

Ví dụ

Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau:

1)



2n + n 2 + 1



n

n =1 5 + 2n + 2





2n + n 2 + 1

Ta có un = n

> 0 , với mọi n ≥ 1 . Ta sẽ so sánh với chuỗi số

5 + 2n + 2

hội tụ.



Dễ thấy rằng

lim



n→∞



2)



un

= 1 , do đó chuỗi số đã cho hội tụ.

vn





ln n



n =1



n







Ta có un =

Mà chuỗi



ln n

1



, với mọi n ≥ 3 .

n

n









n =1



3)







∑n

n =1



2



3n + 1

n +n+2



Ta có un =



130



1

phân kỳ ( ví dụ ở trên), nên chuỗi đã cho phân kỳ.

n



3n + 1

> 0 , với mọi n ≥ 1 .

n2 n + n + 2





2

( )n

v

=





n

n =1

n =1 5





1



u

> 0 . Ta có. Do lim n = 3 chuỗi

Chọn vn =

n→∞ v

n n

n







∑ v n hội tụ, nên ∑ n

n =1







n =1



n +1

3



+n+2



hội



tụ.

/



3. Tiêu chuẩn D Alembert

/



a. Định lý D Alembert





Nếu chuỗi số dương ∑ un thoả nLim

→∞

n =1





u n +1

= D thì chuỗi số ∑ un sẽ hội tụ khi D < 1 và

n =1

un



phân kỳ khi D > 1





Khi D = 1 Chuỗi số dương ∑ un có thể hội tụ hoặc phân kỳ.

n =1







Khi D = + ∞ chuỗi số dương ∑ un phân kỳ.

n =1



Chứng minh:



*



D <1



1 - D > 0 Chọn ε < 1− D ⇒ D + ε <1



un+1

u

= D ⇒ ∃ n0 : n > n0 ⇒ n+1 − D < ε

n → +∞ u

un

n

lim



⇒ u n +1 < ( D + ε )u n



∀ n > n0



n = n0 + 1 : un0 + 2 < ( D + ε )un0 +1



n = n0 + 2 : un0 + 3 < ( D + ε )un0 + 2 < ( D + ε )2 un0 +1



n = n0 + k : un0 + k +1 < ( D + ε )k un0 +1 ...





k

Mà chuỗi số ∑ ( D + ε ) un0 +1 hội tụ do 0 < D + ε < 1

k =0











n = n0 +1



n =1



⇒ Chuỗi số ∑ u n hội tụ ⇒ Chuỗi số ∑ u n hội tụ.



* D >1

Chọn ε = D − 1 hay D − ε = 1

u n +1

u

= D ⇒ ∃ n0 : n > n0 ⇒ n +1 − D < ε

n → +∞ u

un

n

Lim







u n +1

> D − ε = 1 ∀n > n 0 ⇒ un +1 > un ∀n > n0 ⇒ Lim un ≠ 0

n →∞

un



131







⇒ chuỗi số dương



∑ un phân kỳ.



n =1



* Khi D = +∞ : Với M=1, ∃N : n > N ⇒

→∞

⇒ un ⎯n⎯

⎯→ 0 ⇒ chuỗi số dương



u n +1

> 1 ⇒ un + `1 > un ∀n > N

un







∑ un phân kỳ.



n =1



b. Ví dụ



Xét sự hội tụ của các chuỗi sau



(n + 1)! ∞

= ∑ un



2n

n =1

n =1





1)



un +1

(n + 2)

2n

n+2

= lim [ n +1 ×

] = lim

=∞

n →∞ u

n →∞

n

→∞

2

(

+

1)!

2

n

n



lim



( n + 1)!

phân kỳ.

n =1

2n





⇒ Chuỗi số ∑









2)



n =1





n

=

∑ un

5 n n =1



∞ n

⎡ n + 1 5n ⎤

un+1

n +1 1

= lim ⎢ n+1 . ⎥ = lim

= < 1 ⇒ Chuỗi số ∑ n hội tụ.

n →∞ u

n →∞ 5

n =1 5

5

n ⎦ n→∞ 5n



n



lim



3)



2n



n =1 n !





2n

2n +1

. Do đó

Ta có un = , un +1 =

(n + 1)!

n!



un +1

2

=

→ 0 , khi n → ∞ . Vậy chuỗi đã cho hội tụ.

un

n +1

4)



n3 − n 2 + 1



n

n =1 2 + 3n + ln n





n3 − n 2 + 1

n3

Ta có un = n

= vn

~

2 + 3n + ln n 2 n

v n +1 (n + 1) 3 2 n

1

=

. 3 → <1 .

n +1

vn

2

n

2





Do đó chuỗi



∑ v n hội tụ

n =1



Chú ý



132



Khi D = 1 thì chưa có kết luận gì, nghĩa là chuỗi đó có thể hội tụ, cũng có thể là phân

kỳ.

Chẳng hạn, xét chuỗi







e n n!



n =1



nn







n



1⎞



e

Ta có u n +1 =

→ 1 khi n → ∞ . Vì ⎜1 + ⎟ < e với mọi n ≥ 1 nên un +1 > un ,

n

n⎠



un

1⎞



+

1





n⎠





với mọi n ≥ 1. Đặc biệt un ≥ u1 = e , suy ra lim un ≥ e . Do vậy chuỗi







e n n!



n =1



nn







phân kỳ.



Vậy chuỗi đã cho hội tụ.

4. Tiêu chuẩn Cauchy



Cho chuỗi số dương







n u

n

∑ u n . Giả sử nlim

→∞



= L . Khi đó



n =1







1) Nếu L < 1 thì



∑ un



hội tụ;



n =1





2) Nếu L > 1 thì



∑ un



phân kỳ.



n =1



Chứng minh:

Giả sử: lim n u n = L .

n →∞



- Khi L < 1. Lấy r sao cho L < r < 1. Khi đó ∃ n0 > 0 : n un < r , ∀n ≥ n0 , nghĩa là





u n < r , ∀n ≥ n 0 . Vì chuỗi

n



∑r



n







hội tụ nên chuỗi



- Khi L > 1. Ta có



∑ u n hội tụ.

n =1



n = n0



∃n0 > 0 : n u n > 1, ∀n ≥ n0 , tức là u n > 1, ∀n ≥ n0 . Do đó u n



không dần về 0 khi n → ∞ . Vậy chuỗi







∑ un



phân kỳ .



n =1



Chú ý

Khi L = 1 thì chưa có kết luận gì, nghĩa là chuỗi đó có thể hội tụ, cũng có thể là phân

kỳ.

Ví dụ

Xét sự hội tụ của các chuỗi sau:



133



n



2

⎛ 2n + 1 ⎞

1) ∑ ⎜

⎟ hội tụ, vì l = < 1

3

n =1 ⎝ 3n + 2 ⎠





⎛ n +1⎞

2) ∑ ⎜



n ⎠

n =1 ⎝





n2



phân kỳ, l = e > 1



5. Tiêu chuẩn tích phân Cauchy

a. Định lý





∑un . Đặt hàm số f(x) thỏa



Xét chuỗi số dương



n=1



f (n) = u n , ∀n ≥ 1



Giả sử hàm f(x) đó liên tục, dương, giảm trên [1;+∞ ) .

Khi đó chuỗi







+∞



n =1



1



∑ u n hội tụ ⇔



∫ f ( x)dx



hội tụ.



Chứng minh:

Theo giả thiết, ta có với mọi k, hàm f(x) giảm trên đoạn [k, k+1] nên



u k +1 = f ( k + 1) ≤ f ( x ) ≤ f ( k ) = u k , ∀x ∈ [ k , k + 1] , theo định lý trung bình tích

phân ta có uk +1 ≤



k +1







f ( x)dx ≤ uk . Do đó với mọi k nên ta có



k



2



3



1



2



u 2 ≤ ∫ f ( x)dx ≤ u1 , u 3 ≤ ∫ f ( x)dx ≤ u 2 , ..., u n ≤



n



∫ f ( x)dx ≤ u n−1 ,



n −1



Suy ra:

2



3



1



2



u2 + u3 + ... + un ≤ ∫ f ( x)dx + ∫ f ( x) dx + ... +



n







n −1



n



f ( x) dx = ∫ f ( x) dx

1



≤ u1 + u 2 + ... + u n −1

Do đó:

n



sn − u1 ≤ ∫ f ( x)dx ≤ sn −1

1



n



Đặt I n = ∫ f ( x)dx . Ta có, sn − u1 ≤ I n , I n ≤ sn −1



(*)



1



( ⇒ ? ) Giả sử chuỗi







∑ u n hội tụ.

n =1



Theo định lý mục 2, suy ra dãy tổng riêng (sn-1) bị chặn. Do đó từ bất đẳng thức (*)

suy ra dãy {I n } cũng bị chặn. Hơn nữa lim I n dễ thấy dãy {I n } tăng. Do vậy tồn tại, do

n→∞



134



+∞



đó



∫ f ( x)dx hội tụ.

1



+∞



(? ⇐ ) Giả sử



∫ f ( x)dx hội tụ. Khi đó {I n } bị chặn. Từ bất đẳng thức (*) suy ra {S }

n



1



bị chặn, cho nên chuỗi







∑u

n =1



hội tụ.



n



b. Ví dụ

1







∑ nα , α ∈ R



1) Xét sự hội tụ của chuỗi



(chuỗi Riemann)



n =1



- Nếu α > 0 : đặt f ( x) =



1

. Kiểm tra thấy f ( x) thoả tất cả các điều kiện của định lý.



+∞



Ta biết rằng tích phân suy rộng





1



- Nếu α ≤ 0 thì lim un = lim

Vậy chuỗi







1



∑ nα , α ∈ R



1

dx hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1





1

≠0





hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1



n =1







2)



ln n



∑3

n =1



n2



Ta có un =



ln n

3



n2







1

3



n2



, với mọi n ≥ 3 . Mà chuỗi



phân kỳ.

3)











1



2

n =1

n3



phân kỳ, nên chuỗi đã cho



∞ 3



n4 −1



n =1 n n + 1

Ta có



3



4



n −1

~

n n +1



4

n3

1

n.n 2



1

= 1 . Vì chuỗi

n6











n =1



1

1

n6



phân kỳ, nên chuỗi



∞ 3



n 4 − 1 phân kỳ.



n =1 n n + 1



ln n

n =3 n





4) ∑



Giải

Dùng tiêu chuẩn tích phân, xét hàm số f ( x) =



ln x

x



135



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

×