Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.41 KB, 31 trang )
+∞
đó
∫ f ( x)dx hội tụ.
1
+∞
(? ⇐ ) Giả sử
∫ f ( x)dx hội tụ. Khi đó {I n } bị chặn. Từ bất đẳng thức (*) suy ra {S }
n
1
bị chặn, cho nên chuỗi
∞
∑u
n =1
hội tụ.
n
b. Ví dụ
1
∞
∑ nα , α ∈ R
1) Xét sự hội tụ của chuỗi
(chuỗi Riemann)
n =1
- Nếu α > 0 : đặt f ( x) =
1
. Kiểm tra thấy f ( x) thoả tất cả các điều kiện của định lý.
xα
+∞
Ta biết rằng tích phân suy rộng
∫
1
- Nếu α ≤ 0 thì lim un = lim
Vậy chuỗi
∞
1
∑ nα , α ∈ R
1
dx hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1
xα
1
≠0
nα
hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1
n =1
∞
2)
ln n
∑3
n =1
n2
Ta có un =
ln n
3
n2
≥
1
3
n2
, với mọi n ≥ 3 . Mà chuỗi
phân kỳ.
3)
∞
∑
1
2
n =1
n3
phân kỳ, nên chuỗi đã cho
∞ 3
n4 −1
∑
n =1 n n + 1
Ta có
3
4
n −1
~
n n +1
4
n3
1
n.n 2
1
= 1 . Vì chuỗi
n6
∞
∑
n =1
1
1
n6
phân kỳ, nên chuỗi
∞ 3
n 4 − 1 phân kỳ.
∑
n =1 n n + 1
ln n
n =3 n
∞
4) ∑
Giải
Dùng tiêu chuẩn tích phân, xét hàm số f ( x) =
ln x
x
135
1 − ln x
, f / ( x) = 0 ⇔ x = e
2
x
D f = (0,+∞ ) , f / ( x ) =
Bảng xét dấu đạo hàm
0
x
f/
f
/
e 3
+
+∞
0 -
f
Hàm f ( x) liên tục, đơn điệu giảm, dương trong [3, + ∞)
+∞
∫
Mặt khác,
3
ln xdx
=
x
+∞
∫ ln xd (ln x) = lim
b→+∞
3
⎛ ln 2 x
=
ln
xd
(ln
x
)
lim
⎜
∫3
b→+∞
⎝ 2
+∞
b⎞
⎟
3⎠
∞ ln n
⎛ ln 2 b − ln 2 3 ⎞
⎟⎟ = +∞ . Vậy chuỗi ∑
Lim ⎜⎜
phân kỳ.
b → +∞
n =3 n
2
⎝
⎠
5)
∞
1
∑ n ln n
n =2
Xét hàm số f ( x) =
f / ( x) = −
1
liên tục, dương trên [ 2,+∞ ) và u n = f ( n) ∀n ≥ 2
x ln x
ln x + 1
< 0 ∀x > 1 ⇒ f ( x) giảm trên [ 2,+∞ )
x 2 ln 2 x
+∞
Mặt khác, ∫
2
dx
x ln x
b
b→+∞ ∫
2
= lim
d (ln x)
= lim [ln ln x ]b2 = lim ⎡⎣ln ln b = ln ln 2 ⎤⎦ = + ∞
b → +∞
b →+∞
ln x
⇒ Chuỗi đã cho phân kỳ theo tiêu chuẩn tích phân.
Bài tập
Khảo sát sự hội tụ của các chuỗi số sau
∞
1 3
1) ∑ 2 ⎛⎜ ⎞⎟
n =1 n ⎝ 4 ⎠
∞
2) ∑
n
n +1
n =1 n 2 + 2
∞
1.4.9...n 2
3) ∑
n =1 1.3.5.7...( 4 n − 3)
∞
4) ∑ ln
n =1
5n + 3
5n
n
5) ∑ 1 ⎛⎜1+ 1 ⎞⎟
n⎠
n =1 2 n ⎝
∞
136
2
∞
n
6) ∑
n =1 n 3 + 2
6.3. Chuỗi số đan dấu - Chuỗi số có dấu bất kỳ
6.3.1. Chuỗi đan dấu
1. Định nghĩa
Chuỗi đan dấu là chuỗi số có dạng
u1 − u 2 + u 3 − ... hay − u1 + u 2 − u 3 + ... ,
(1)
Trong đó un > 0, ∀n ≥ 1
Ví dụ
1 1
1 − + − ...
2 3
Ta quy ước chỉ xét chuỗi đan dấu có dạng u1 − u 2 + u 3 − ... =
∞
n −1
∑ (− 1) u n .
n =1
2. Định lý Leibnitz
a. Định lý
Nếu dãy
∞
∑ ( −1)
n −1
n =1
{u n } là một dãy giảm và u
n
→ 0 khi n → ∞ thì chuỗi
∞
∑ ( −1)
n −1
n =1
un hội tụ và
un ≤ u1 .
Chứng minh:
Để chứng tỏ dãy tổng riêng (sn) hội tụ ta chứng minh nó có 2 dãy con hội tụ (s2m)
và (s2m+1)
Ta có s2(m+1) = s2m+2 =s2m + (u2m+1 - u2m+2 ) > s2m => (s2m) tăng
Mặt khác, ta cũng có
s 2 ( m +1) = u1 − [(u 2 − u 3 ) + (u 4 − u 5 ) + (u 6 − u 7 ) + ...(u 2 m − u 2 m +1 )] < u1
⇒ Dãy (s2m) hội tụ về s ≤ u1
Chú ý rằng s2m > 0 ∀ m
Ta lại có: s2 m +1 = s2 m + u2 m +1
Do u n → 0 ⇒ u 2 m +1 → 0
⇒ s2 m +1 → s + 0 = s
s2 m → s ⇔ ∀ε > 0, ∃ m1 : m > m1 ⇒ s2 m − s < ε
137
s 2 m +1 → s ⇔ ∀ε > 0, ∃ m2 : m > m2 ⇒ s 2 m +1 − s < ε
Đặt N = max ( 2m1 , 2m2 + 1)
Khi đó, ∀n > N có 2 khả năng
*
n = 2 k > 2 m1 ⇒ k > m1 ⇒ s 2 k − s < ε
* n = 2k + 1 > 2m2 + 1 ⇒ k > m2 ⇒ s 2k +1 = s < ε
Vậy ∀ε > 0, ∃N : n > N ⇒ sn − s < ε (đ.p.c.m)
b. Ví dụ
∞
Xét sự hội tụ cua chuỗi đan dấu ∑ (−1) n −1.
n =1
1
n
Giải
un =
1 n→∞
⎯⎯ ⎯
⎯→ 0 và dãy (un ) đơn điệu giảm ⇒ (u n ) hội tụ thưeo Leibnitz
n
và tổng s ≤ u1 = 1
c. Chú ý
Nếu chuỗi (1) thoả Leibnitz và hội tụ về s thì chuỗi
− (u1 − u2 + u3 − u4 + ...) hội tụ về -s
Như vậy nếu các giả thiết của định lý Leibnitz được thoả thì chuỗi đan dấu
± (u1 − u2 + u3 − u4 + ...) hội tụ và tổng s của nó thoả s ≤ u1 .
d. Tính gần đúng tổng của chuỗi đan dấu hội tụ
Nếu chuỗi đan dấu ± (u1 − u2 + u3 − u4 + ...) thoả Leibnitz thì chuỗi phần dư thứ n
u n +1 + u n + 2 + ... cũng hội tụ theo Leibnitz và theo chú ý ở trên ta có: rn ≤ un +1
Theo định lý Leibnitz, ta chỉ biết chuỗi đan dấu hội tụ nhưng không rõ
nhiêu nên nảy sinh vấn đề ước lượng tổng s .
Ta xem s ≈ sn sẽ vấp phải sai số tuyệt đối là: s − sn = rn ≤ un +1
Ví dụ
∞
Trở lại chuỗi ∑ ( −1)
n =1
n −1
1
. , nếu ta xem
n
s ≈ s5 = 1 − 1 + 1 − 1 + 1 ≈ 0,5 + 0.33 − 0,25 + 0,2 ≈ 0,78
2 3 4 5
1
Vấp phải sai số tuyệt đối là r5 ≤ u6 = ≈ 0,167
6
Thông thường ta gặp bài toán ngược lại
138
s bằng bao
“ Phải chọn n tối thiểu bằng bao nhiêu để giá trị gần đúng sn của chuỗi đan dấu chính
xác đến δ ( nghĩa là sai số tuyệt đối không vượt quá δ)’’.
Áp dụng vào ví dụ trên, ta phải chọn n sao cho: r5 ≤ u 6 ≤ δ
Chẳng hạn δ = 0.001 , thế thì n phải thoả
1
1
≤
⇔ n + 1 ≤ 1000 ⇔ n ≥ 999
n + 1 1000
Vậy, n tối thiểu là 999.
6.3.2. Chuỗi có dấu bất kỳ
1. Định lý
∞
∞
Nếu chuỗi số ∑ un hội tụ thì ∑ u hội tụ.
n =1
n =1 n
Chứng minh
∞
∞
Gọi sn và s’n lần lượt là tổng riêng thứ n của các chuỗi số ∑ u và ∑ un ,
n =1 n
nghĩa là sn = u1 + u 2 + u3 + ...u n và
n =1
sn/ = u1 + u2 + u3 + ... un
∞
Trong chuỗi ∑ u , ký hiệu
n =1 n
s n+ là tổng của tất cả các số hạng dương trong n số hạng đầu tiên
s
−
n
là tổng các giá trị tuyệt đối của tất cả các số hạng âm trong n số hạng đầu tiên. Ta
có
/
+
−
sn = sn+ − sn− và sn = sn + sn
−
−
+
/
+
Rõ ràng ( sn ) v à ( s n ) là những dãy tăng và sn ≤ sn , sn ≤ sn
∞
/
(1)
/
/
Theo giả thiết, chuỗi số ∑ un hội tụ ⇒ s n → s và sn < s ∀n (2)
/
/
n =1
+
−
Từ (1) và (2) ⇒ sn < s ∀n, sn < s ∀n
Suy ra rằng các dãy số
/
/
( sn+ ) và (sn− ) đều hội tụ (vì đều tăng và bị chặn trên.)
Do đó ( sn ) cũng hội tụ.
2. Định nghĩa
∞
∞
Chuỗi số ∑ u được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi số ∑ un hội tụ.
n =1 n
n =1
3. Ví dụ
139
sin nx
hội tụ tuyệt đối.
3
n =1 n
∞
∑
Giải
Ta có
sin nx
sin nx
1
=
≤ 3 ∀n
3
3
n
n
n
∞
mà chuỗi số ∑
n =1
1
hội tụ ( Chuỗi Riemann với α = 3 > 1)
n3
4. Chú ý
∞
Điều kiện ∑ u n hội tụ chỉ là điều kiện đủ chứ không phải là điều kiện cần để chuỗi số
n =1
∞
∞
∞
n =1
n =1
∑ un hội tụ. Nghĩa là có trường hợp chuỗi số ∑ un hội tụ nhưng chuỗi số ∑ un phân
n =1
∞
kỳ, ta nói chuỗi số ∑ un bán hội tụ.
n =1
Ví dụ
∞
Chuỗi số ∑ ( −1) n −1.
n =1
∞
1 ∞ 1
1
bán hội tụ vì chuỗi số ∑ (−1) n −1 = ∑ là chuỗi điều hồ phân
n =1
n n =1 n
n
kỳ.
Ví dụ
Xét tính hội tụ của các chuỗi số
sin n
2
n =1 n
∞
1)
∑
Ta có |
2)
sin n
1
| ≤ 2 , do đó chuỗi đã cho hội tụ
2
n
n
+ 1⎞
⎟
∑ (− 1) ⎜
⎝ 3n + 1 ⎠
n ⎛ 2n
n
Ta có
n
| un | =
2n +1
2
→ < 1 =>Chuỗi đã cho hội tụ.
3n +1 3
Chú ý
∑ | u n | phân kỳ thì chưa kết luận chuỗi ∑ u n hội tụ hay phân kỳ. Tuy
nhiên, nếu dùng tiêu chuẩn D’Alembert hay Cauchy mà biết được ∑ | u n | phân kỳ thì
∑ u n cũng phân kỳ.
Nếu chuỗi
Thật vậy, từ
140
un +1
> 1 ⇔ un +1 >| un |>| un |> 0, ∀n ≥ n0 > 0 , do đó un khơng dần về 0, tức là un
un
khơng tiến về 0, suy ra chuỗi phân kỳ.
0
Ví dụ
2
en
−
1
(
)
∑
n!
n
u
e( n +1) n !
1 2 n+1
e → +∞ . Do đó chuỗi đã cho phân kỳ.
. n =
Ta có n +1 =
un
( n + 1)! e n + 1
2
2
Trường hợp ∑ | u n
∑ u n được gọi là bán hội
| phân kỳ nhưng ∑ u n hội tụ thì chuỗi
tụ.
Ví dụ
∞
∑ ( −1)
n =1
n −1
1
là bán hội tụ.
n
Bài tập
1) Chứng tỏ rằng các chuỗi số sau bán hội tụ
a)
∞
∑ (−1) n−1
n =1
d)
∞
∑ (−1) n
n =1
n+1
2
n +n+1
b)
2n 2 + 1
n3 + 3
e)
∞
∑ (−1) n−1
n =1
∞
∑ (−1) n
n =1
ln n
n
c)
∞
∑ (−1)
n
n =1
1
2n − 1
f)
∞
∑ (−1)
n =1
2n + 1
n2 + 1
n
n
n +1
2
cos nπ
n =1
n!
∞
2) Cho chuỗi số ∑
a) Chứng tỏ rằng chuỗi số này hội tụ theo Leibnitz, hơn thế nữa nó còn hội tụ tuyệt
đối.
b) Phải chọn n tối thiểu là bao nhiêu để sn là trị gần đúng của tổng của chuỗi với độ
chính xác δ = 0,001
6.4. Chuỗi luỹ thừa
6.4.1. Chuỗi hàm
1. Định nghĩa
Chuỗi hàm là chuỗi
∑u (x) , trong đó các u ( x) là các hàm của x.
n
n
Khi x = xo thì chuỗi hàm trở thành chuỗi số ∑ u n ( x0 ) . Nếu chuỗi số hội tụ thì điểm xo
gọi là điểm hội tụ, nếu nó phân kỳ thì xo gọi là điểm phân kỳ.
- Tập hợp tất cả các điểm x mà chuỗi hàm hội tụ được gọi là miền hội tụ của chuỗi
hàm.
141
n
- sn ( x) = ∑ uk ( x) : gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi hàm.
k =1
- Nếu lim sn ( x) = s( x) thì S(x) gọi là tổng của chuỗi hàm. Trong trường hợp này,
rn ( x ) = s ( x ) − sn ( x ) : gọi là phần dư thứ n của chuỗi hàm. Do đó ta có
rn ( x ) = u n +1 ( x) + u n + 2 + ...
2. Ví dụ
∞
1)
∑ xn
n =0
Chuỗi này hội tụ với mọi x thoả |x| < 1 và có tổng S ( x) =
1
.
1− x
Vậy miền hội tụ của chuỗi trên là X = (-1; 1)
1
2)
∑n
3)
∑n
Ta có
x
có miền hội tụ là X = (1;+∞) (theo kết quả của chuỗi Riemann đã biết)
cos nx
3
+ x2
sin nx
1
1
, ∀x . Mà chuỗi
≤
≤
n3 + x 2 n3 + x 2 n3
∞
1
∑n
n =1
3
hội tụ nên
cos nx
hội tụ, ∀x
3
+ x2
∑n
Vậy miền hội tụ là X = R .
6.4.2. Chuỗi hàm hội tụ đều
1. Định nghĩa
Chuỗi hàm
∑ u n ( x) được goi là hội tụ đều tới hàm S(x) trên X, nếu
∀ε > 0, ∃n0 > 0 : n > n0 ⇒ S ( x ) − S n ( x ) = rn ( x ) < ε , ∀x ∈ X
2. Ví dụ
Chuỗi
∑
(− 1)n
x2 + n
hội tụ với mọi x (theo đlý Leibnitz)
Ta có rn ( x) ≤ un +1 ( x ) =
Như vậy rn ( x ) <
1
1
< ε ,∀ n > −1
n +1
ε
Do đó ∀ε > 0, lấy n0 >
Vậy chuỗi
∑
(− 1)n
x +n
2
1
1
, ∀x ∈ R
<
x + n +1 n +1
2
1
ε
− 1 . Khi đó ∀n ≥ n0 , rn ( x ) < ε , ∀x ∈ R
hội tụ đều trên R .
3. Tiêu chuẩn về sự hội tụ đều
142