Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.66 KB, 24 trang )
−
−
−
−
−
−
Phục vụ hướng dẫn cơ bản cho các điểm đến như mà muốn trở nên
bền vững hơn
Người tiêu dùng giúp xác định âm thanh các điểm du lịch bền
vững;
Phục vụ như một mẫu số chung cho các phương tiện thông tin để
nhận ra điểm đến và thông báo cho công chúng về tính bền vững
của họ;
Trợ giúp và chứng nhận các chương trình cấp địa điểm tình nguyện
khác đảm bảo rằng các tiêu chuẩn của họ đáp ứng một cơ sở rộng
rãi chấp nhận;
Cung cấp chương trình ngành chính phủ, phi chính phủ, tư nhân và
một điểm khởi đầu cho việc phát triển du lịch bền vững yêu cầu
Phục vụ như hướng dẫn cơ bản cho các cơ quan giáo dục và đào
tạo, chẳng hạn như trường khách sạn và các trường đại học.
THỐNG KÊ DU LỊCH QUỐC GIA TRONG NHỮNG NĂM QUA
Bảng 1: Cơ sở lưu trú du lịch giai đoạn 2000 – 2012
Năm
2000
Số lượng cơ sở
3.267
2004
4.390
5.847
34,37
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Tăng trưởng
(%)
Công suất
buồng bình
quân (%)
9.080
10.406
11.467
12.352
13.756
15.381
33,2
20,4
29,0
14,6
10,2
7,7
11,4
11,8
92.500
125.400
160.500
178.348
202.776
216.675
237.111
256.739
277.661
35,6
28,0
11,1
13,7
6,9
9,4
8,3
8,1
49,9
72.200
7.039
28,1
Tăng trưởng
(%)
Số buồng
2002
60,0
60,7
59,9
56,9
58,3
59,7
58,8
Bảng 2: Doanh nghiệp nữ hành quốc tế giai đoạn 2005-2012
Số doanh nghiệp
Loại hình
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Doanh nghiệp Nhà nước
119
94
85
69
68
58
13
9
Trách nhiệm hữu hạn
222
276
350
389
462
527
621
731
Cổ phần
74
119
169
227
249
285
327
371
Doanh nghiệp tư nhân
3
4
4
4
4
5
4
6
Liên doanh
10
11
12
12
12
13
15
15
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 10
Tổng số
428
Chỉ tiêu
Khách
nội địa
(triệu
lượt
khách)
Tốc độ
tăng
trưởng
(%)
504
620
2003
701
2004
2005
795
2006
888
2007
980
2008
1.132
2000
2001
2002
11.2
11.7
13
13.5
14.5
16.1
17.5
19.2
20.5
25
28
3
4,5
11,1
3,8
7,4
11,0
8,7
9,7
6,8
22,0
12,0
7
Bảng 4: Khách du lịch nội địa giai đoạn 2000-2013
Bảng 5: Tổng thu từ khách du lịch giai đoạn 2000 – 2013
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 11
2009
2010
201
Chỉ tiêu
Tổng thu từ
khách du lịch
(nghìn
tỷ
đồng)
Tốc độ tăng
trưởng (%)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
201
17,40
20,50
23,00
22,00
26,00
30,00
51,00
56,00
60,00
68,00
96,00
130,00
160,00
200,0
17,8
12,2
-4,3
18,2
15,4
70,0
9,8
7,1
13,3
41,2
35,4
23,1
25,0
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 12
Bảng 6: Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 3 và 3 tháng năm 2014
Chỉ tiêu
Tổng số
Ước tính
tháng
3/2014
(người)
3 tháng năm
2014
(người)
709.725
Tháng
3/2014 so
với tháng
trước (%)
Tháng
3/2014 so
với tháng
3/2013 (%)
3 tháng năm
2014 so với
cùng kỳ
năm trước
(%)
2.327.925
84,29
120,83
129,30
583.230
1.848.544
90,11
122,69
124,59
5.658
28.541
37,12
26,94
48,37
120.837
450.840
67,30
132,79
174,89
Chia theo phương tiện đến
Đường
không
Đường biển
Đường bộ
Chia theo mục đích chuyến đi
Du lịch,
nghỉ ngơi
411.641
1.403.769
79,75
114,29
127,14
Đi công
việc
120.653
391.508
86,32
121,64
128,76
Thăm thân
nhân
134.848
403.829
95,90
138,82
135,62
42.584
128.819
93,65
138,04
136,23
Các mục
đích khác
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 13
Chia theo mục đích chuyến đi
Hồng Kông
1.421
5.817
51,94
335,93
325,88
Đức
15.574
45.988
99,12
154,21
248,79
Nga
39.555
131.469
91,39
128,94
155,22
Trung Quốc
190.476
587.475
79,94
146,56
148,94
Campuchia
32.484
99.140
91,87
127,89
133,81
Tây Ban Nha
2.322
6.556
112,72
133,30
125,81
Lào
9.956
31.629
76,11
121,82
124,52
Anh
19.670
58.271
99,63
120,54
123,90
Na Uy
2.016
7.011
79,09
120,00
122,21
Italy
3.329
11.041
95,06
109,00
120,72
Bỉ
2.026
6.017
101,25
105,91
118,56
Philippin
7.765
25.343
94,73
101,76
118,35
Đan Mạch
2.909
9.906
77,20
108,26
116,21
Malaisia
28.516
80.823
107,36
121,56
115,22
Niudilân
2.121
8.182
103,31
113,97
114,66
Hà Lan
3.985
13.035
88,93
111,16
114,30
Thuỵ Sĩ
2.665
9.611
82,82
110,44
114,17
Singapo
18.147
48.474
130,99
121,01
113,60
Canada
10.231
37.525
74,14
100,09
113,29
Đài Loan
32.131
109.455
70,10
113,03
113,19
Pháp
24.419
65.434
115,29
108,08
112,87
Mỹ
37.718
140.051
74,64
101,19
109,71
Nhật
58.266
170.772
106,52
100,87
109,21
Úc
22.194
95.346
82,71
97,01
109,16
Thái Lan
22.499
65.648
117,84
95,49
109,08
Thụy Điển
3.442
14.132
74,84
97,95
108,43
Hàn Quốc
69.603
238.496
80,36
102,74
106,29
Indonesia
5.805
17.671
117,44
98,41
102,88
Phần Lan
1.483
5.934
75,59
105,85
100,71
Các thị
trường khác
36.997
181.673
51,73
184,83
227,62
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 14
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI HẢI PHÒNG
1. Tiền năng du lịch
a. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
Vùng biển Hải Phòng có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
thuận lợi cho phát triển nhiều loại hình du lịch. Phần lục địa với các kiểu địa hình
đồi, núi, đồng bằng đa dạng làm tôn lên vẻ đệp của nhiều bãi tắm ở đây, cùng với
mặt nước, đấy biển và hải đảo tạo nên nhiều danh lam, thắng cảnh, hang động kỳ
thú, sơn thuỷ hữu tình.
b. Tài nguyên du lịch nhân văn.
- Các di tích lịch sử văn hoá: Hải Phòng còn giữ được rất nhiều di tích lịch
sử văn hoá, nhiều đền, chùa, lăng miếu và các sinh hoạt văn hoá dân tộc ở từng
làng xã. Hiện nay Hải Phòng có 162 di tích lịch sử văn hoá cấp quốc gia và cấp
thành phố. Trong số đó có 62 di tích xếp hạng cấp quốc gia và 27 di tích được
xếp hạng cấp thành phố tập trung ở 7 quận huyên ven biển, chiếm 54,94% tổng
số
-- Lễ hội: Nhìn chung, lễ hội của con người dân vùng biển Hải Phòng giống
như lễ hội người kinh ở khu vực khác. Đến đây, du khách sẽ được tiếp xúc với
nền văn hoá dân tộc độc đáo của vùng biển Hải Phòng, sẽ được sống lại những
ngày tháng hào hùng của lịch sử dân tộc
- Các tài nguyên nhân văn khác: Các tài nguyên nhân văn khác như: các
ngành nghề thủ công truyền thống, nghệ thuật ẩm thực, ca múa nhạc.... cũng tạo
nên sự hấp dẫn du khách bốn phương.
2. Hiện trạng môi trường du lịch
Về mặt môi trường, thiên nhiên ưu đãi cho Hải Phòng nhiều lợi thế. Hệ
sinh thái đa dạng, tài nguyên biển phong phú, nhiều bãi cát nổi tiếng như Bạch
Long Vĩ, các rạng san hô đẹp quanh đảo Cát Bà là vườn quốc gia trên biển nổi
tiếng.Tuy nhiên, môi trường của vùng ven biển Hải Phòng đang có những báo
động về ô nhiễm, , đặc biệt là khu vực cửa sông có cảng, đang bị ô nhiễm.
+ Sự ô nhiễm trước tiên phải kể đến là ô nhiễm dầu
+ Ô nhiễm đục nước đứng thứ hai sau ô nhiễm dầu
+ Ngoài ra độ ôxy hoà tan (DO) của vùng biển Hải Phòng thấp, trung bình
khoảng 3,3 đến 10,9 mg/l vào mùa khô và khoảng 0,1 đến 6,1 mg/l vào mùa lũ.
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 15
Ô nhiễm môi trường biển của Hải Phòng đã và đang tác động xấu đến
các hoạt động của cảng, giao thông đường thuỷ, do lượng bồi lắng cộng với xói
lở biển gây ra, ảnh hưởng trực tiếp đến ngành nuôi trồng, khai thác thuỷ sản, du
lịch biển cũng như cuộc sống của ngư dân và dân cư vùng ven biển. Nếu không
chú ý và có ý thức bảo vệ môi trường biển Hải Phòng sẽ mất lợi thế về biển.
a. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho ngành du lịch.
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch giữ vai trò rất quan trọng trong qua trình
phát triển của ngành. Nó bao gồm hệ thống cơ sở lưu trú, ăn uống, các cơ sở vui
chơi giải trí thể thao, các cơ sở dịch vụ du lịch khác, các phương tiện vận chuyển
Tốc độ xây dựng nhanh của các nhà khách, nhà trọ đã nâng tổng số phòng
khách ở Hải Phòng lên cao, tạo ra sự khủng hoảng thừa trong những mùa vắng
khách và hạ thấp công suất sử dụng phòng trung bình năm trên địa bàn thành phố
Bảng 2.5: Hiện trạng cơ sở lưu trú ở Hải Phòng giai đoạn 1995 - 2007.
Đơn vị :
Chiếc
chỉ tiêu
199
2000 2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
122
173
192
200
205
209
220
5
số khách 30
153
sạn
Nguồn : Cục thống kê Hải
Phòng.
Theo số liệu của Cục thống kê thành phố Hải Phòng, hiện nay toàn thành
phố có khoảng 220 khách sạn, nhà khách nhà nghỉ.... với khoảng 4.800 phòng
trọ trong đó 1.737 phòng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống các cơ sở ăn uống đa
dạng và phong phú
b.Trình độ tổ chức quản lý du lịch.
Năng lực quản lý của cán bộ ngành du lịch thành phố Hải Phòng đã có
những bước tiến tích cực. Tuy nhiên ngành du lịch thành phố vẫn còn một số tồn
tại trong một số lĩnh vực như công tác vệ sinh môi trường, quản lý cơ sở du lịch,
chất lượng du lịch. Đặc biệt là chưa giải quyết được vấn đề ô nhiễm tại cơ sở du
Nhóm 3: Chỉ số phát triển bền vững du lịch
Page 16