1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Marketing >

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÀ PHÊ HÒA TAN G7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 62 trang )


4.2.2. CÁC KẾT QUẢ XỬ LÝ

Câu số 4: Anh/chị thường uống cà phê G7 nào?



Sản phẩm G7 “3 trong 1” được ưa thích nhất với tỷ lệ khách hàng chọn lựa là

56 %, tiếp theo là G7 hòa tan đen với 20%, G7 cappuccino và G7 “2 trong 1” là 12% .

Câu số 5: Anh/chị thường uống cà phê vào những lúc nào?



30



46% khách hàng thường uống cà phê trong giờ làm việc , 44% khách hàng

thường uống cà phê trong lúc rảnh rỗi, 38% uống trong lúc trò chuyện với bạn bè…

Câu số 6: Anh/chị biết đến sản phẩm của chúng tôi trong qua những phương tiện

truyền thông nào?



Khách hàng chủ yếu biết đến G7 thông qua các kênh TV/radio 48%, bàn bè,

người quen 36%, báo chí 34%...

Câu số 7: Anh/chị thường mua café G7 ở đâu?



31



62% khách hàng thường mua cà phê G7 nhiều nhất tại các siêu thị/cửa hàng tiện ích,

tiếp theo là tại các cửa hàng tạp hóa với 26%, tại chợ và 8%.



Câu số 8: Anh/chị thường uống café G7 bao nhiêu lần/tuần?



Có 52% khách hàng thường uống cà phê từ 2-7 lần/tuần, 44% khách hàng uống

dưới 2 lần/tuần và 4% uống trên 7 lần/tuần.

Câu số 9: Anh/chị thường mua bao nhiêu sản phẩm G7/tháng (đơn vị tính: gói)?



32



Có 70% khách hàng mua <20 gói cà phê/tháng, 28% khách hàng mua nhỏ hơn 20

gói/tháng và 2% khách hàng mua nhiều hơn 50 gói/tháng.



Câu số 10-14: Khảo sát sự hài lòng của khách hàng:



Đa số khách hàng đều hài lòng với bao bì sản phẩm, chất lượng, giá cả, thương

hiệu sản phẩm, chương trình khuyến mãi chưa thục sự làm hài lòng khách hàng.

Câu

19: So

với

thủ

tranh:



số 15sánh

đối

cạnh



33



Chất lượng sản phẩm, giá cả, mẫu mã bao bì, sự thuận thiện mua được sản

phẩm, khuyến mãi đều khiến khách hàng hài lòng so với sản phẩm của các hang khác

mà họ biết đến.

Câu số 20-23: Khảo sát về lòng trung thành:



Khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng cà phê G7 và sẵn sàng giới thiệu sản phẩm G7

cho những người khác, đa số các khách hàng được khảo sát đều trung thành với sản

phẩm G7.

Câu số 24-29: Khảo sát về thương hiệu:



34



Kết quả trên cho thấy đa số khách đều nhận biết rõ về bộ nhận diện thương

hiệu của G7

Câu số 30: Khảo sát về các công cụ Maketing:



Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm G7 của khách hàng theo

thứ tự như sau: yếu tố quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm, yếu tố quan trọng thứ

35



hai là giá cả, yếu tố quan trọng thứ 3 là sự dễ dàng ua sản phẩm, yếu tố quan trọng 4 là

khuyến mãi, cuối cùng là quảng cáo.

Câu số 31: Khảo sát về giá trị dành cho khách hàng:



Yếu tố vượt trội nhất về giá trị mà sản phẩm G7 mang lại cho khách hàng chính

là chất lượng sản phẩm, tiếp đến là giá, sự dễ dàng thưởng thức sản phẩm, giá trị

mang lại cho sức khỏe, tinh thần tran đầy năng lượng.



4.3.



ĐỊNH VỊ VẤN ĐỀ

Qua việc khảo sát, xử lý, phân tích số liệu nhóm đưa ra bảng định vị vấn đề cho

sản phẩm G7 như sau.

RQT



-Về phân phối cần tích -Các



chương



trình



cực thiết lập thêm các truyền thông hấp dẫn,

kênh phân phối, đẩy để khẳng định vị thế

mạnh



phát



triển



trường các tỉnh.



thị của nhãn hiệu cà phê

Trung Nguyên



-Lực lượng nhân sự tại - Hãng cần phải tăng

bộ phận Marketing còn chi phí cho công tác

khá mỏng trong khi nhu tiếp thị, quảng cáo để

cầu công việc lại cao

36



tạo ấn tượng mạnh



-Trung Nguyên tiếp tục mẽ hơn trong tâm trí

nghiên cứu, phát triển để khách hàng.

tạo nên sản phẩm chất _ Trung Nguyên cần

lượng hơn, đem lại sức đẩy mạnh các chương

khỏe tốt hơn, bảo đảm trình



khuyến



năng suất làm việc tốt dành



khách



nhất cho khách hàng.



mãi

hàng,



tăng sức cạnh tranh





lôi



kéo



khách



hàng.

- Trung Nguyên cần

truyền đạt những đặc

điểm độc đáo đặc sắc

hơn hẳn các đối thủ

cạnh tranh và để ấn

định được hình ảnh

cà phê đậm đà hương

vị Việt trong tâm trí

khách hàng.

QT



-Cũng cần nghiên cứu kỹ -Chất



lượng



ngon



các tập tính tiêu dùng và tuyệt hảo, đậm đà

mức thu nhập trung bình hương vị Việt luôn là

của khách hàng để đưa ra tiêu chí hàng đầu của

một mức giá phù hợp Trung Nguyên

nhất

BT

BT



NT



RNT



Trong giới hạn của đề tài nhóm chọn 2 vấn đề cần giải quyết đối với sản phẩm

G7 là: khuyến mãi và quảng cáo.



37



5. LẬP KẾ HOẠCH VỀ QUẢNG CÁO VÀ KHUYẾN MÃI CHO SẢN PHẨM

CÀ PHÊ G7 TỪ 1/10/2013 ĐẾN 31/3/2014

5.1. NGÂN SÁCH DÀNH CHO MARKETING

- Doanh thu của Trung Nguyên năm 2012 đạt 200 triệu USD, tăng 32% so với

năm 2011.

-



Tổng chi phí Marketing chiếm 6% doanh thu năm 2012 là: 12 triêu USD



-



Chi phí Marketing cho sản phẩm G7 chiếm 60% trên tổng chi phí Marketing:

7,2 triệu usd



-



Chi phí Marketing của G7 ở thị trường trong nước chiếm 80%: 5,76 triệu usd



5.2. MỤC TIÊU

- Tăng nhanh doanh số bán hàng 20%;

-



Tăng nhanh độ nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm;



-



Củng cố lòng tin và duy trì sự trung thành của người tiêu dùng, người bán,

nhân viên bán hàng về các sản phẩm Trung Nguyên;



-



Giành lấy thị phần ưu thế ở mảng cà phê hòa tan so các đối thủ chính Nestle và

Vinacafe;



-



Hạn chế hiệu quả chương trình khuyến mãi của các đối thủ cạnh tranh chính

Nestle và Vinacafe..



5.3.



KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO.

Quảng cáo là một hoạt động Marketing không thể thiếu đối với bất kỳ sản pẩm



nào, đặc biệt là hàng tiêu dùng. Vì vậy nên dùng quảng cáo mạnh vào thời điểm cuối

năm này để tiếp cận khách hàng mục tiêu.

5.3.1. Thời gian quảng cáo:

Liên tục trong 6 tháng.

Bắt đầu từ tháng 1/11/2013 đến tháng 30/4/2014

5.3.2. Kế hoạch quảng cáo:

a. Quảng cáo trên TV:

Quảng cáo hiện đại ngày nay sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh kết hợp

với màu sắc để thu hút sự chú ý của đối tượng khách hàng muốn nhắm đến một cách

38



toàn diện. Các phương tiện quảng cáo trên các kênh quảng cáo truyền thông ATL

(Above – the – line ) như TVC (phim quảng cáo) trên TV, print – ad (trang quảng cáo)

trên các báo, radio commercials trên đài và các bảng quảng cáo ngoài trời (billboard)

là những phương tiện và kênh quen thuộc nhất. Ưu và khuyết điểm của TVC (Phim

quảng cáo) TV là kênh quảng cáo hiệu quả nhất trong tất cả các kênh quảng cáo

truyền thông bởi vì nó là kênh duy nhất có thể tác động đến toàn bộ các giác quan của

khách hàng mà quảng cáo muốn nhắm đến: từ hình ảnh sống động, âm thanh của âm

nhạc, giọng nói..., cho đến ngôn ngữ và màu sắc.

Bên cạnh đó, số lượng người xem TV bao giờ cũng lớn nhất so với các kênh

media thông thường khác nên thông điệp của sản phẩm sẽ tiếp cận được nhiều đối

tượng khách hàng hơn. Việc bố trí các chương trình TV đối với từng đối tượng riêng

của đài cũng sẽ giúp các nhà marketer chuyển tải thông điệp của mình đến các đối

tượng khách hàng muốn nhắm đến một cách dễ dàng.

Chương trình quảng cáo sẽ được phát sóng vào các thời điếm mà người tiêu

dùng thương tập trung vào TV nhất như khoảng thời gian chiếu phim, game show, hay

chương trình thời sự...

+ Trên kênh VTV1: phát sóng vào lúc từ 5h30-7h30.

+ Trên kênh VTV3: Phát sóng vào lúc 21h00 đến 21 h 15 trước chương trình

phim truyện

+Thời lượng phát sóng đoạn quàng cáo là 30 giây

b. Quảng cáo trên báo:

Nếu như các phim quảng cáo tiếp cận được khách hàng trên toàn bộ các giác

quan từ hình ảnh sống động cho đến âm thanh, ngôn ngữ...thì các mẫu quảng cáo báo

chỉ có thể làm được một nửa. Quảng cáo trên báo chỉ có thể tác động đến khách hàng

qua hình ảnh và chữ viết mà thôi. Hình ảnh trên print-ad cũng chỉ là các hình ảnh tĩnh

và số lượng hình ảnh và chữ viết lại bị giới hạn trong khuôn khổ kích thước của từng

tờ báo. Tuy nhiên, với giá thành rẻ hơn TVC nhiều và khuôn khổ của tờ báo khá thoải

mái so với 1 shot quảng cáo 30 giây nên thông điệp về tính năng sản phẩm sẽ được

đưa một cách đầy đủ và cụ thể hơn đến người tiêu dùng thông qua chữ viết; giúp

người tiêu dùng hiểu rõ hơn về sản phẩm và thấy được nhu cầu của họ đối với sản

phẩm.

39



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

×