Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.72 KB, 50 trang )
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
Công thức tính kỳ hạn hoàn trả (DL):
n
t
(1 + YTM ) t
Trong đó
DL = t =1
- DL là kỳ hạn hoàn trả của công cụ tài chính
PV
∑ Cf
t
*
- t là khoảng thời gian khoản tiền được thanh toán
- Cft là giá trị khoản tiền dự tính phải trả trong giai đoạn t
- YTM là tỷ lệ thu nhập mãn hạn
b. Tác động của DA & DL đến mức thay đổi giá trị ròng của ngân hàng.
Vì kỳ hạn hoàn vốn và hoàn trả là một thước đo thời gian nên khi lãi suất tăng lên,
ngân hàng có kỳ hạn hoàn vốn của tài sản dài hơn kỳ hạn hoàn trả của các khoản vay thì
giá trị ròng của ngân hàng giảm mạnh hơn so với ngân hàng khác.
Bằng cách cân bằng về kỳ hạn hoàn vốn của tài sản và kỳ hạn hoàn trả của vốn
vay, ngân hàng có thể cân đối được thời gian trung bình của dòng tiên ra bên nguồn vốn.
Do đó, việc phân tích kỳ hạn hoàn vốn, kỳ hạn hoàn trả có thể được sử dụng để giúp
ngân hàng ổn định giá trị ròng.
Nhìn từ góc độ quản lý rủi ro, kỳ hạn hoàn vốn đo mức độ nhạy cảm giữa giá trị thị
trường của công cụ tài chính với sự thay đổi của lãi suất. Phần trăm thay đổi thị giá của
một tài sản, của một khoản vốn vay gần bằng kỳ hạn hoàn vốn (hoặc kỳ hạn hoàn trả)
nhân với mức thay đổi lãi suất:
Công thức:
∆P
∆i
≈ −D *
P
(1 + i )
Trong đó
∆P/P là phần trăm thay đổi của giá trị thị trường
∆i/(1+i) là sự thay đổi tương đối trong lãi suất
D là kỳ hạn hoàn vốn (DA) hay hoàn trả (DL)
Dấu (–) thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá trị thị trường & lãi suất
Rủi ro lãi suất của một công cụ tài chính tỷ lệ thuận với kỳ hạn hoàn vốn.
3. Sử dụng DA & DL để ổn định giá trị tài sản ròng của ngân hàng
Công thức phản ánh tác động :
•
•
•
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Page 2
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
∆NW = (− D A *
∆i
∆i
* A) − (− DL *
* L)
(1 + i )
(1 + i )
Trong đó
- NW là sự thay đổi giá trị ròng của ngân hàng
- DA là kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị danh mục tài sản
- A là tổng giá trị tài sản
- DL là kỳ hạn hoàn trả trung bình theo giá trị của danh mục nợ
- L là tổng giá trị nợ
- ∆i là sự thay đổi của lãi suất.
- i là lãi suất ban đầu
Cách tính kỳ hạn hoàn trả và hoàn vốn trung bình theo danh mục.
• Tính kỳ hạn hoàn vốn (hoặc hoàn trả) của từng khoản mục trong danh mục
• Nhân giá trị kỳ hạn hoàn vốn (hoặc hoàn trả) vừa tính với tỷ trọng của giá trị
thị trường từng khoản mục trong danh mục
• Cộng kết quả bước trên để xác định kỳ hạn hoàn vốn (hoàn trả) của danh mục.
• Chia kết quả trên cho tổng giá trị thị trường của danh mục
Công thức:
n
DTB =
∑ D *Q
i
i =1
i
n
Trong đó
∑ Qi
o DTB là kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị của danh mục
i =1
o Di là kỳ hạn hoàn vốn của từng khoản mục trong danh mục
o Qi là giá trị thị trường của mỗi khoản mục
4. Khe hở kỳ hạn có điều chỉnh:
Đối với một ngân hàng, giá trị TSC luôn luôn phải lớn hơn giá trị TSN để đảm bảo
khả năng thanh toán, nếu ngân hàng muốn có khe hở kỳ hạn bằng 0 cần phải đảm bảo:
DG = DA– DL * L/A
Trong đó:
DA: kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị của danh mục TS.
DL: kỳ hạn hoàn trả trung bình theo giá trị của danh mục nợ.
A : tổng giá trị TS. L : tổng giá trị nợ.
Cụ thể:
Kỳ hạn bình quân của tài sản:
n
∑
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
D =
wD
A
i
i
Ai
Page 3
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
Kỳ hạn bình quân của nợ:
m
DL = ∑ w j DL j
j
Trong đó: DA, DL: kỳ hạn của tài sản/nợ thứ i/j
Wj: tỷ trọng giá trị thị trường của TS/nợ trên giá trị thị trường của tổng TS/nợ.
II.
Phần ứng dụng
Cho số liệu về tình hình tài chính của một ngân hàng như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN (tỷ đồng)
A
TÀI SẢN
31/12/2010
31/12/2009
18,90
I
Tiền mặt và kim loại quý
0
12,00
0
5,80
II
Tiền gửi ngắn hạn tại NHNN TB 0.2 năm
0
Tiền gửi ngắn hạn tại TCTD khác 0.1 năm
Chứng khoán tại ngân hàng
Cho vay
Tiền đầu tư góp vốn dài hạn
Tài sản cố định
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
0
0
0
15,70
0
3,20
0
4,50
33,20
12,40
1,20
VI
VII
0
0
0
32,50
42,80
20,00
Kỳ hạn trên 3.9 năm
0
0
0
7,80
4,00
47,90
Kỳ hạn 1.9 năm
0
0
0
89,20
26,80
32,10
Kỳ hạnTB 9 tháng
0
0
0
22,30
86,00
20,00
Kỳ hạn TB 5 tháng
0
0
0
13,60
19,20
120,00
V
0
0
0
10,80
20,00
24,50
Chứng khoán dài hạn TB 5.9 năm lãi suất cố định
0
0
0
46,70
19,70
20,50
Chứng khoán dài hạn TB 3.5 năm, lãi thả nổi
0
0
0
5,00
58,90
15,00
Chứng khoán ngắn hạn (TB 0.6 năm)
0
0
0
3,40
20,00
60,00
IV
0
0
0
8,50
2,30
34,00
III
31/12/2008
1,64
0
2,30
1,10
Page 4
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
0
0
6,20
VIII Tài sản khác
0
8,90
0
250,60
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
B
I
II
0
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN ngan han .5
nam
0
Tiền gửi và tiền vay ngắn hạn của các TCTD .1
nam
0
Tiền gửi và vay của dân cư và công ty
16,70
IV
Trái phiếu và các chứng chỉ tiền gửi
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
0
0
4,80
15,95
5,80
0
165,95
0
134,46
0
27,65
0
24,28
0
12,60
0
4,50
16,90
0
0
0
8,90
0
0
0
31,60
17,90
14,50
Vốn
Các quỹ dự trữ
0
0
0
3,56
38,65
22,60
VIII Vốn và các quỹ của chủ sở hữu
0
0
0
15,40
13,70
228,00
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
0
0
6,50
0
9,10
22,80
17,00
Dài hạn và lãi suất cố định 2.5 năm
0
0
0
15,00
10,30
22,40
Dài hạn và lãi suất thả nổi trung bình 5.8 năm
0
0
0
37,00
26,80
8,90
Ngắn hạn và lãi suất cố định TB 0.7 năm
0
0
48,30
V
76,50
32,40
30,00
Tiền gửi kỳ hạn TB 2,8 năm, lãi suất thả nổi
0
Vốn tài trợ, ủy thác dài hạn 10 năm, lãi suất cố
định
0
0
0
0
13,90
92,30
20,00
Tiền gửi kỳ hạn TB từ 1.8 năm lãi suất thả nổi
0
0
0
8,90
8,50
50,00
Tiền gửi kỳ hạn TB 1.3 năm
0
0
26,50
0
158,74
12,80
30,00
Tiền gửi ngắn hạn TB 0.2 năm
0
0
0
3,20
193,60
130,00
III
0
9,50
0
3,00
2,30
Page 5
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
0
0
3,60
Lợi nhuận để lại chưa phân phối
0
12,05
0
250,60
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CSH
0
0
12,48
0
193,60
0
158,74
0
Tính DA, DL, NW, NW, DG, DG điều chỉnh của ngân hàng khi lãi suất thay đổi qua các
năm 2008, 2009, 2010.
Áp dụng công thức tính DA, DL cho danh mục:
• Đối với danh mục tài sản
Năm
2008
TÀI SẢN
Tiền gửi NH
tại
NHNN
II
Tiền gửi NH tại
TCTD khác
III. Chứng khoán tại ngân
hàng
1
CK dài hạn lãi suất
thả nổi
2
CK ngắn hạn
3
CK dài hạn lãi suất
cố định
IV. Cho vay
1
Kỳ hạn TB 5 tháng
2
Kỳ hạn TB 9 tháng
3
Kỳ hạn 1.9 năm
4
Kỳ hạn > 3.9 năm
∑ GIÁ TRỊ TÀI
I
Năm
2009
Năm
2010
Kỳ
Kỳ hạn TB của tài sản i*Giá thị
hạn
trường của tài sản i
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
TB
(năm)
3,400
2,300
5,800
0.2
680
460
1,160
5,000
20,000
34,000
0.1
500
2,000
3,400
46,700
58,900
60,000
13,600
20,000
20,500
3.5
47,600
70,000
71,750
15,000
22,300
19,700
19,200
15,000
24,500
0.6
5.9
6,480
131,570
11,820
113,280
9,000
144,550
89,200
7,800
32,500
33,200
20,000
144,300
86,000
26,800
4,000
42,800
12,400
167,200
120,000
20,000
32,100
33,200
15,700
219,800
5/12
9/12
1.9
3.9
3,250
24,375
63,080
61,230
11,166.67
3,000
81,320
48,360
8,333.33
24,075
91,010
78,000
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Page 6
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
SẢN(2)
∑(Kì hạn TB tài sản i
* Giá thị trường của
tài sản i) (1)
DA = (1)/(2) (năm)
338,765
2.348
2.042
341,406.7
431,278.3
1.962
• Đối với danh mục Nợ + Vốn CSH
Năm
2008
NỢ PHẢI TRẢ VÀ
VCSH
I
Các khoản nợ CP và
NHNN ngắn hạn
II
Tiền gửi và tiền vay
ngắn hạn của các
TCTD
III. Tiền gửi và tiền vay
của dân cư và công ty
1
Tiền gửi ngắn hạn
2
Tiền gửi kỳ hạn
3
Tiền gửi kỳ hạn lãi
suất thả nổi
4
Tiền gửi kỳ hạn lãi
suất thả nổi
IV. Vốn tài trợ, ủy thác
dài hạn lãi suất cố
định
V
Trái phiếu và các
chứng chỉ tiền gửi
1
Ngắn hạn và lãi suất
Năm
2009
Năm
2010
Kỳ
Kỳ hạn TB của khoản mục nợ i*Giá
hạn
thị trường của khoản mục nợ i
Năm
Năm 2009 Năm 2010
TB
(năm) 2008
8,900
12,800
16,700
0.5
4,450
6,400
8,350
13,900
8,500
26,500
0.1
1,390
850
2,650
76,500
92,300
130,000
37,000
15,000
9,100
32,400
26,800
10,300
30,000
50,000
20,000
0.2
1.3
1.8
7,400
19,500
16,380
6,480
34,840
18,540
6,000
65,000
36,000
15,400
22,800
30,000
2.8
43,120
63,840
84,000
3,560
13,700
6,500
10
35,600
137,000
65,000
48,300
38,650
31,600
8,900
17,900
8,900
0.7
6,230
12,530
6,230
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Page 7
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
2
3
cố định
Dài hạn và lãi suất
thả nổi
Dài hạn và lãi suất
cố đinh
∑ GIÁ TRỊ DM NỢ
(3)
∑(Kì hạn TB khoản
mục i * Giá thị
trường của khoản
mục i) (4)
DL = (4) / (3) (năm)
16,900
4,800
22,400
5.8
98,020
27,840
129,920
5,800
15,950
17,000
2.5
14,500
39,875
42,500
134,460
165,950
228,000
246,590
348,195
445,650
1.834
2.098
Như chúng ta đã biết:
1.955
NW = A – L
Vậy, khi lãi suất thay đổi, giá trị thị trường của tài sản và vốn huy động cũng thay
đổi theo dẫn tới sự thay đổi trong giá trị ròng của ngân hàng, hay:
∆ NW = ∆A - ∆L
Hoặc:
∆NW = (− D A *
∆i
∆i
* A) − (− DL *
* L)
(1 + i )
(1 + i )
Để thấy sự thay đổi giá trị ròng của ngân hàng do biến động lãi suất, ta xem xét
khe hở kỳ hạn có điều chỉnh của ngân hàng như sau:
DG(2008) = 2.348 – 1.834*134,460/144,300 = 0.639 năm ( > 0)
DG (2009) = 2.042 – 2.098 * 165,950/167,200 = - 0.04 năm (< 0)
DG (2010) = 1.962 – 1.955 * 228,000/219,800 = - 0.066 năm (< 0)
Để thấy rõ sự ảnh hưởng của lãi suất lên giá trị ròng của ngân hàng, ta xét 2 trường
hợp ứng với những biến động của lãi suất tăng và giảm. Giả sử lãi suất hiện hành trên thị
trường là 14%
Trường hợp 1: Khi lãi suất trên thị trường giảm xuống từ 14% còn 13%( ∆i = -0.01)
(Đơn vi: Tỷ đồng)
Năm 2008
Năm 2009
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Năm 2010
Page 8
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
Kỳ hạn hoàn vốn
2.348
2.042
1.962
Kỳ hạn hoàn trả
1.834
2.098
1.955
Tổng tài sản
144,300
167,200
219,800
Tổng nguồn vốn
134,460
165,950
228,000
∆ NW
808.553
-59.55
-126.067
Từ bảng trên ta thấy khi lãi suất biến động giảm từ 14% xuống còn 13% sẽ làm
cho giá trị ròng của ngân hàng năm 2008 tăng thêm 808.553 tỷ đồng nhưng sang đến năm
2009 và 2010 lại làm giảm giá trị ròng của ngân hàng đi một lượng là 59.55 tỷ đồng năm
2009 và 126.067 tỷ đồng năm 2010. Nguyên nhân là do năm 2008 ngân hàng có khe hở
kỳ hạn dương, kỳ hạn hoàn vốn trung bình của tài sản lớn hơn kỳ hạn hoàn trả trung bình
nợ nên khi lãi suất giảm sẽ làm cho giá trị thị trường của tài sản tăng mạnh hơn giá trị thị
trường của nợ → giá trị ròng của ngân hàng tăng. Và do vậy trong trường hợp này ngân
hàng có thể giữ trạng thái không rào chắn rủi ro hoặc có thể tăng kỳ hạn hoàn và giảm kỳ
hạn hoàn vốn để nâng cao lợi nhuận ròng của ngân hàng.
Trái lại, năm 2009 và 2010 do khe hở kỳ hạn của ngân hàng âm nên khi lãi suất
trên thị trường giảm dẫn đến một sự tăng trong giá trị của các khoản nợ sẽ lớn hơn giá thị
trường của các tài sản → giá trị ròng của ngân hàng giảm. Bên cạnh đó ta cũng thấy năm
2009 giá trị ròng của ngân hàng năm 2010 giảm mạnh hơn so với giá trị ròng của ngân
hàng năm 2009 bởi lẽ khe hở kỳ hạn càng lớn thì tài sản ròng của ngân hàng càng nhạy
cảm với sự thay đổi trong lãi suất.
Trường hợp 2: Khi lãi suất trên thị trường được dự báo tăng lên 18% (∆i = 0.04)
trong thời gian tới thì khi đó giá trị ròng của ngân hàng sẽ thay đổi:
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Kỳ hạn hoàn vốn
2.348
2.042
1.962
Kỳ hạn hoàn trả
1.834
2.098
1.955
Tổng tài sản
144,300
167,200
219,800
Tổng nguồn vốn
134,460
165,950
228,000
∆ NW
-3,234.21
238.187
504.269
Trái với biến động lãi suất giảm, khi lãi suất tăng từ 14% lên 18% sẽ làm cho giá
trị ròng của ngân hàng năm 2008 giảm đi 3234.21 tỷ đồng (một lượng khá lớn do khe hở
kỳ hạn của ngân hàng cao làm cho giá trị thị trường của tài sản giảm mạnh hơn giá trị thị
trường của các khoản nợ → giảm giá trị ròng của ngân hàng). Và để khắc phục rủi ro này
ngân hàng có thể giảm kỳ hạn của tài sản đồng thời tăng kỳ hạn của các khoản hoàn trả để
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Page 9
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
dịch chuyển tới trạng thái khe hở kỳ hạn âm khi lãi suất tăng để tăng giá trị ròng của ngân
hàng. Tương tự, trong năm 2009 và 2010 ngân hàng có trạng thái khe hở kỳ hạn âm, dẫn
đến một sự sụt giảm mạnh về giá trị của các khoản nợ giảm mạnh hơn giá trị của tài sản
→ làm tăng giá trị ròng của ngân hàng thêm 238,187 tỷ đồng năm 2009 và 540,269 tỷ
đồng năm 2010.
Như vậy, dưới góc độ của các nhà quản trị ngân hàng họ sẽ phải sử dụng các biện
pháp để ổn định giá trị ròng cho ngân hàng. Sau đây là các chiến lược mà các nhà quản trị
thường sử dụng để nhằm giảm thiểu rủi ro do lãi suất gây ra cho giá trị ròng của ngân
hàng.
1. Nếu lãi suất có xu hướng tăng lên, các nhà quản trị ngân hàng sẽ có thể đối phó với
rủi ro bằng cách rút ngắn kỳ hạn hoàn vốn của tài sản, kéo dài kỳ hạn hoàn trả của
các khoản nợ hay sử dụng phương pháp như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng trao đổi.
Trạng thái khe hở kỳ hạn (Dgap)
Trạng thái lãi suất
Sự thay đổi giá trị ròng
Dương
Tăng
Giảm
Giảm
Tăng
Tăng
Tăng
Giảm
Giảm
Tăng
Không đổi
Giảm
Không đổi
Âm
Cân bằng
2. Khi khe hở kỳ hạn bằng 0, giá trị ròng của ngân hàng được bảo vệ trước rủi ro của
lãi suất. Sự thay đổi trong giá trị thị trường của tài sản và nguồn vốn bù đắp lẫn
nhau, làm cho giá trị ròng của ngân hàng không thay đổi. Tuy nhiên, những nhà
quản lý ngân hàng năng động sẽ không bằng lòng với chiến lược bảo vệ danh mục
tuyệt đối (khe hở kỳ hạn bằng 0). Họ sẵn sàng tận dụng các cơ hội để nâng cao thu
nhập của các cổ đông.
Thay đổi lãi suất dự tính
Chiến lược quản lý
Lãi suất tăng
Giảm DA, tăng DL (dịch NW tăng (Nếu dự
chuyển tới trạng thái khe hở đoán của nhà quản lý
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Kết quả
Page 10
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
kỳ hạn âm)
Lãi suất giảm
đúng)
Tăng DA, giảm DL (dịch NW giảm (Nếu dự
chuyển tới trạng thái khe hở đoán của nhà quản lý
kỳ hạn dương)
đúng)
Nói tóm lại, từ công thức ta thấy tác động của sự thay đổi lãi suất tới giá trị ròng phụ
thuộc vào độ lớn của 3 yếu tố cơ bản sau:
- Độ lớn của khe hở kỳ hạn ( DA-DL). Khe hở kỳ hạn càng lớn có nghĩa rủi ro lãi suất
càng lớn.
- Quy mô của ngân hàng (Tổng tài sản): Tác động của sự thay đổi lãi suất đối với
giá trị ròng của ngân hàng tỷ lệ thuận với tổng quy mô của ngân hàng.
- Mức độ thay đổi lãi suất: sự thay đổi càng lớn kéo theo rủi ro lãi suất càng cao.
Các nhà quản lý có thể giảm rủi ro lãi suất bằng cách thu hẹp khe hở kỳ hạn
hoặc thay đổi tương quan quy mô của tài sản và nguồn vốn huy động.
B. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẦN NGUỒN VỐN
I. Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
1. Định nghĩa
Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ mua lại giấy tờ có giá từ người thụ hưởng
trước khi đến hạn thanh toán.
Chiết khấu là loại hình tín dụng gián tiếp, trong đó ngân hàng sẽ trả trước cho các
giấy tờ có giá khi chưa đến hạn với điều kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng
quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng.
2. Điều kiện của giấy tờ có giá
- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng.
- Chưa đến hạn thanh toán.
- Được phép giao dịch (mua, bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố,
bảo lãnh và các giao dịch hợp pháp khác)
- Được thanh toán theo quy định của tổ chức phát hành.
3. Phương thức chiết khấu
- Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá: ngân hàng mua hẳn giấy tờ
có giá. Đến thời điểm đáo hạn thì ngân hàng xuất trình thanh toán với người phát
hành.
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Page 11
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN
-
Chiết khấu có thời hạn: ngân hàng mua theo thời hạn và giá chiết khấu. Đồng thời,
kèm theo cam kết của khách hàng về việc mua lại giấy tờ có giá khi đến hạn chiết
khấu. Nếu hết thời hạn chiết khấu mà khách hàng không thực hiện việc mua lại
giấy tờ có giá thì ngân hàng sẽ là chủ sở hữu hợp pháp và hưởng toàn bộ quyền lợi
phát sinh từ giấy tờ có giá đó.
4. Quy trình nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
4.1. Giữa ngân hàng thương mại và khách hàng
Khách
hàng
(1) Hồ sơ CK
(2) Thông báo
(3) Giao nhận
Ngân
hàng
(thẩm
định hồ
sơ)
Người
phát
hành
(4a) Thanh
toán GTCG
tiền và GTCG
(4b) Mua lại
Bước 1: khách hàng xin chiết khấu phải lập hồ sơ xin chiết khấu theo mẫu qui định
và gửi cho tổ chức tín dụng nơi mình lựa chọn.
Hồ sơ xin chiết khấu bao gồm các tài liệu như đơn xin chiết khấu; bảng kê chứng từ
kèm theo bản gốc các chứng từ xin chiết khấu; các giấy tờ khác chứng minh năng lực chủ
thể của người xin chiết khấu...;
Bước 2: Tổ chức tín dụng nơi nhận hồ sơ chiết khấu tiến hành kiểm tra, xem xét
mức độ thõa mãn các điều kiện chiết khấu của mỗi chứng từ xin chiết khấu.
Nếu chấp thuận chiết khấu, tổ chức tín dụng gửi cho khách hàng một văn bản ghi rõ
mục lục các chứng từ được chiết khấu, tổng mệnh giá được chiết khấu, số tiền lợi tức
chiết khấu bị khấu trừ, tổng số tiền còn lại khách hàng được hưởng. Trong trường hợp từ
chối chiết khấu thì tổ chức tín dụng phải hoàn trả lại cho khách hàng những chứng từ
không được chiết khấu, kèm theo văn bản trả lời có ghi rõ lí do từ chối chiết khấu;
Bước 3: Khách hàng làm thủ tục chuyển nhượng các chứng từ được chấp thuận
chiết khấu cho tổ chức tín dụng theo qui định của pháp luật về chuyển nhượng đối với
mỗi loại chứng từ. Trên cơ sở các chứng từ đã được chuyển nhựơng, tổ chức tín dụng trả
số tiền còn lại mà khách hàng được hưởng vào tài khoản tiền gửi của họ ở tổ chức tín
dụng, hoặc trả bằng tiền mặt hay ngân phiếu thanh toán theo yêu cầu của khách hàng;
Bước 4: Đến hạn thanh toán của chứng từ chiết khấu, tổ chức tín dụng xuất trình
chứng từ một cách hợp lệ để đòi tiền người mắc nợ theo chứng từ.
QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3
Page 12