1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

III. Ví dụ quy trình đấu thầu tham gia thị trường mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.72 KB, 50 trang )


QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) thông báo đấu thầu Trái phiếu được Chính phủ

bảo lãnh do Ngân hàng Chính sách Xã hội phát hành được tổ chức vào ngày 17/02/2012.

Cụ thể như sau:



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 44



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



Ví dụ 2 : Thông báo kết quả đấu thầu

Kết quả đấu thầu Trái phiếu Chính phủ

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo kết quả đấu

thầu trái phiếu chính phủ 05/2012 ngày 12/03/2012 như

sau:

Số lượng thành viên tham gia dự thầu



3



Khối lượng dự kiến phát hành



500



Khối lượng trúng thầu



100



Kỳ hạn phát hành



364



Lãi suất trúng thầu



11.4



Lãi suất đăng ký

- Cao nhất



11.8%



- Thấp nhất



11.4%



Ví dụ 3: Đấu thầu khối lượng

NHNN thông báo bán một khối lượng GTCG là 1000 tỷ đồng theo phương thức đấu thầu

khối lượng, lãi suất 5%/năm. Tại phiên đấu thầu có 4 đơn vị tham gia đặt thầu. Xác định

khối lượng trúng thầu của các thành viên trong các trường hợp:

TH1:

Khối lượng đặt thầu của NHA là 400 tỷ đồng

Khối lượng đặt thầu của NHB là 200 tỷ đồng

Khối lượng đặt thầu của NHC là 100 tỷ đồng

Khối lượng đặt thầu của NHD là 100 tỷ đồng

 Tổng khối lượng đặt thầu = 800 tỷ đồng

TH này,Tổng khối lượng đặt thầu của các thành viên tham gia dự thầu nhỏ hơn

khối lượng GTCG cần bán của NHNN  Khối lượng trúng thầu bằng khối lượng của các

QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 45



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



thành viên đặt thầu và khối lượng trúng thầu của từng thành viên là khối lượng dự thầu

của thành viên đó. Cụ thể:

NHA trúng thầu 200 tỷ đồng, NHB trúng thầu 200 tỷ đồng, NHC trúng thầu 100 tỷ

đồng, NHD trúng thầu 100 tỷ đồng.

TH2:

Khối lượng đặt thầu của NHA là 500 tỷ đồng

Khối lượng đặt thầu của NHB là 250 tỷ đồng

Khối lượng đặt thầu của NHC là 250 tỷ đồng

Khối lượng đặt thầu của NHD là 250 tỷ đồng

 Tổng khối lượng đặt thầu = 1250 tỷ đồng

TH này, khối lượng đặt thầu của các thành viên tham gia lớn hơn khối lương

GTCG NHNN cần bán. Do đó, khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu bằng khối lượng

Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và khối lượng trúng thầu của từng thành viên

được phân bổ theo tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các thành viên và được tính đến

đơn vị đồng. Cụ thể :

Khối lượng trúng thầu của NHA = 1000*(500/1250) = 400 (tỷ đồng)

Khối lượng trúng thầu của NHB = 1000*(250/1250) = 200 (tỷ đồng)

Khối lượng trúng thầu của NHC = 1000*(250/1250) = 200 (tỷ đồng)

Khối lượng trúng thầu của NHD = 1000*(250/1250) = 200 (tỷ đồng)

Ví dụ 4: Đấu thầu lãi suất

NHNN thông báo mua hẳn một khối lượng GTCG 1000 tỷ đồng theo phương thức đấu

thầu lãi suất. Tại phiên đấu thầu có 4 ngân hàng tham gia đặt thầu như sau:

Lãi suất đặt Khối lượng đặt thầu (tỷ đồng)

NH B

NH C

NH D

thầu (%/năm) NH A

0,91

50

100

50

100

0,90

50

100

100

100

0,89

50

100

150

150

0,87

100

150

200

150

0,85

200

200

200

250

Tổng

450

650

700

750

Yêu cầu:

a) Xác định lãi suất trúng thầu:

NHNN mua GTCG nên lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu thấp nhất : 0,85%.

b) Xác định khối lượng trúng thầu của từng ngân hàng trong từng trường hợp :

QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 46



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



TH1: NHNN xét thầu theo phương thức đấu thầu đơn giá

Theo phương thức này, toàn bộ khối lượng trúng thầu được tính thống nhất theo một mức

lãi suất trúng thầu là 0,85%. Do đó, khối lượng trúng thầu của từng ngân hàng là khối

lượng đặt thầu của từng NH đó tại mức lãi suất 0,85%:

NH A trúng thầu 200 tỷ đồng

NH B trúng thầu 200 tỷ đồng

NH C trúng thầu 200 tỷ đồng

NH D trúng thầu 250 tỷ đồng

( Tổng khối lượng trúng thầu = 850 tỷ đồng)

TH2 : NHNN xét thầu theo phương thức đấu thầu đa giá

Theo phương thức này, từng mức khối lượng trúng thầu được tính tương ứng với

từng mức lãi suất dự thầu được xét là lãi suất trúng thầu. Trong TH này, mức lãi suất

trúng thầu là 0,87% ( vì tại mức 0,85% tổng khối lượng trúng thầu nhỏ hơn khối lượng

GTCG NHNN cần mua)

Tại mức lãi suất 0,87% tổng khối lượng dự thầu của các thành viên vượt quá khối

lượng giấy tờ có giá NHNN cần mua. Do đó, khối lượng GTCG trúng thầu của các thành

viên tại mức lãi suất trúng thầu được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các

thành viên tại mức lãi suất trúng thầu và được tính đến đơn vị đồng.

Như vậy, khối lượng trúng thầu của từng NH sẽ là khối lượng trúng thầu ở mức lãi

suất 0,85% cộng thêm 1 phần khối lượng trúng thầu ở mức lãi suất 0,87% được phân bổ

của 150 tỷ còn lại ( Tổng KL dự thầu của các thành viên ở mức lãi suất 0,87% là 600 tỷ

đồng) , cụ thể :

Khối lượng trúng thầu của NH A = 200 + 150 * (100/600) = 225 (tỷ đồng)

Khối lượng trúng thầu của NH B= 200 + 150 * (150/600) = 237,5 (tỷ đồng)

Khối lượng trúng thầu của NH C = 200 + 150 * (200/600) = 250 (tỷ đồng)

Khối lượng trúng thầu của NH D = 250 +150 * (150/600) =287,5 (tỷ đồng)



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 47



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



Ví dụ 6 : Quy trình đấu thầu trái phiếu Chính Phủ qua Trung tâm GDCK Hà Nội



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 48



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



1. Essential of Treasury Management. Karen Horcher, NXB JohnWiley & Son,

2005.

2. Peter S. Rose Quản trị ngân hàng thương mại. NXB Tài chính. Hà Nội 2001

3. Thông tư số 01/2012/TT-NHNN quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của

ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân

hàng nước ngoài.

4. Quy chế nghiệp vụ TTM ban hành theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN.

5. Quyết định số 86/QĐ-NHNN ngày 08/01/2007

6. http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/10/100908.html

7. http://www.vnba.org.vn/index.php?

option=com_content&task=view&id=6423&Itemid=134

8. http://www.sbv.gov.vn/wps/portal/!

ut/p/c4/04_SB8K8xLLM9MSSzPy8xBz9CP0os3gDFxNLczdTEwN3NyNzA0_

_INfAYEcXo2APE_2CbEdFAHPpBWM!/

9. http://bsc.com.vn:8081/News/2012/2/16/220575.aspx



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 49



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN



MỤC LỤC

A.Giá trị ròng của ngân hàng........................................................................................................................1

1.Tác động của lãi suất đối với giá trị tài sản ròng của ngân hàng.....................................................1

1.Định nghĩa.......................................................................................................................................11

3.Phương thức chiết khấu...................................................................................................................11

4.Quy trình nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá.................................................................................12

1.Định nghĩa.......................................................................................................................................17

1.Tư vấn bảo lãnh phát hành trái phiếu.............................................................................................19

4.Quy trình bảo lãnh phát hành trái phiếu chung của các ngân hàng................................................21

3. Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở................................................................................25

5. Các phương thức đấu thầu giấy tờ có giá:.....................................................................................27

6. Cơ chế tác động của nghiệp vụ thị trường mở:..............................................................................27

7. Lãi suất trên thị trường OMO:.......................................................................................................29

II. Quy trình nghiệp vụ thị trường mở....................................................................................................32

1. Thủ tục tham gia thị trường mở.....................................................................................................32

2. Trình tự thực hiện nghiệp vụ TTM.................................................................................................33

III. Ví dụ quy trình đấu thầu tham gia thị trường mở..............................................................................43



QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH NGUỒN VỐN – NHÓM 3



Page 50



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

×