Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.09 KB, 69 trang )
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Trong đó:
+
+
+
+
Q: Lưu lượng nước thải cần xử lý (m3/ngày).
S0: Lượng BOD5 đầu vào (mg/l).
F/M: Tỷ số hàm lượng BOD5/ bùn hoạt tính trong ngày→ Chọn F/M = 0,07
X: Nồng độ bùn hoạt tính (mg/l) X= 1500 5000 mg/l.
→ Chọn X = 4500 mg/l = 4500 (g/)
-
Xác định thể tích mương oxy hóa cần thiết để Nitrat hóa:
V2 = )
Trong đó:
+ Nv: Tổng hàm lượng Nitơ trong nước thải (mg/l)
+ : Hàm lượng amoni đầu ra(mg/l). 19,76 (mg/l).
+ ρN: Tốc độ oxy hóa thành
•
Với μN: Tốc độ tăng trưởng chung của vi khun Nitrat húa.
Chn
KN = 0,2 ữ 3 Chọn KN = 1
•
DO: Nồng độ oxy hòa tan trong nc thi DO = 1,8 ữ 2,2 kg tớnh
theo 1kg [8]
YN = 0,1 ữ 0,3 Chn YN = 0,3 mg bùn hoạt tính/mg
+ XN: Nồng độ bùn hoạt tính đối với vi khuẩn oxy hóa
•
•
: Hàm lượng BOD5 ra khỏi hệ thống, ( mg/l).
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
56
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Ta thấy V1> V2 nên ta chọn thể tích vùng làm thống V1 để xây dựng mương vì khi khử
hết BOD5 thì tồn bộ sẽ được oxy hóa thành .
-
Xác định thể tích vùng kị khí của mương để khử thành
Lượng r = 79,04 = 15,8 (mg/l)
-
Trong đó:
ρDN: Tốc độ khử Nitrat ở 200C thành
→ Chọn = 0,1 mg /mg bùn hoạt tính.
→ Tổng thể tích mương oxy hóa:
V = + = 294,4+ 43,9 ()
-
Thời gian lưu nước trong mương:
thuộc khoảng (8 – 36h) [6]
bùn
Thời gian lưu bùn trong mương:
= 15 ÷ 30 (ngày) → Chọn bùn =20 (ngày)
-
Xác định kích thước mương:
-
Mương oxy hóa có tiết diện ngang là hình thang cân với các kích thước
như sau:
+
+
+
+
Chiều rộng mặt nước
: a = 5m
Chiều rộng đáy mương
: b = 2m
Độ sâu lớp nước trong mương
: h1 = 1,5m
Khoảng cách từ mặt nước đến mặt trên mương
: h2 = 0,5m
Độ sâu xây dựng mương
: H = h1 + h2 = 1,5 + 0,5 = 2m
BBBBβ = 2,42
1,83
1,67
1,02
0,76
a
x
Khử amin
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
H
x
b
α
57
8H+
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Hình 3.4: Mặt cắt ngang mương oxi hóa
+ Chiều ngang xây dựng mương:
-
Diện tích mặt cắt ướt của mương oxy hóa:
-
Chiều dài tổng cộng của mương oxy hóa:
Mương oxy hóa có dạng hình thang cân chữ “O” kéo dài trên mặt bằng, với bán kính
trung bình của đoạn uốn cong là R = 3 (m).
-Tổng chiều dài phần mương uốn cong:
→ Chọn L1 = 19 (m).
- Chiều dài phần mương thẳng:
).
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
58
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Dẫn nước thải
từ bể lắng 1 vào
2 Ngăn tiếp nhận
1
Máy nạp khí
4 Mương oxy hóa
3
5
Dẫn hỗn hợp
bùn–
nước
đến bể lắng
đợt II
Hình 3.5: Sơ đồ cấu tạo mương Oxi hóa
Tính tốn với 1 mương oxy hóa:
Theo tiêu chuẩn thiết kế TCXD 51: 2008 , điều 7.145 và điều 7.143
Áp dụng công thức.
+ Thời gian nạp khí trong mương oxy hóa:
Trong đó:
•
La: Hàm lượng BOD5 của nước thải dẫn vào mương, mg/l.
•
Lt: Hàm lượng BOD5 của nước thải sau xử lý, mg/l.
•
a: Liều lượng bùn hoạt tính (a = 3 – 4 g/l).
→ Chọn a = 4 g/l
•
α: Độ tro của bùn hoạt tính, α= 0,3
•
ρ: Tốc độ oxy hóa trung bình theo BOD5 , ρ = 6 mg/g.h
•
Thay số vào cơng thức ta có:
= 0,83 ngày
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
59
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
+ Lượng oxy cần cung cấp để loại bỏ lượng chất bẩn trong nước thải
Trong đó:
•
G0: Liều lượng oxy đơn vị, (G0 = 1,42 mg O2 để loại bỏ 1 mg NOS5 . )
( Điều 7.9.2, TCXD 51-84)
•
Lượng oxy cần cung cấp mỗi giờ:
•
Chọn thiết bị làm thống Rulo tấm phẳng đường kính 1 m, tốc độ quay của
máy nạp khí n = 100 -170 vòng/phút. Chọn n = 120 vòng/phút, độ ngập sâu
của nước 0,1 m.
Ta có:
•
Tổng chiều dài cần thiết của máy nạp khí:
Theo quy định ở điều 7.9.4 TCXD 51-84 chiều dài máy nạp khi không được nhỏ hơn
chiều rộng đáy mương và lớn hơn chiều rộng mặt nước. Vì vậy chọn
Chọn 2 rulo tấm phẳng.
Chiều dài hữu dụng của mỗi tấm là l = = 1m
+ Lượng bùn sinh ra hàng ngày:
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải vào mương (/ngày)
SS: Hàm lượng cặn lơ lửng được xử lý, kg/
SS = 81,4 = 0,024 kg/
: Hàm lượng được xử lý, kg/
(kg/)
+ Tổng lượng cặn sinh ra theo độ tro
•
•
•
z: Độ tro của bùn, z = 4,4% = 0,044(kg/kg)
+ Lượng bùn hoạt tính tuần hồn
Qv + Qt
X
α
h1
Mương oxy hóa
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
60
Qt
Xt
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Hình 3.6: Q trình lắng thứ cấp và tuần hồn bùn
Trong đó:
Với :
+
Qv: Lưu lượng nước thải vào mương
+
Qt: Lưu lượng bùn tuần hoàn
+
X0: Nồng độ VSS đầu vào
+
Xt: Nồng độ VSS trong bùn hoạt tính tuần hồn
Chọn Xt = 12000mg/l
+
X: Lượng VSS trong mương oxy hóa, mg/l
Giá trị X0 thường rất nhỏ so với X và Xt do đó trong phương trình cân bằng vật chất trên
có thể bỏ qua đại lượng QX0. Khi đó, phương trình cân bằng vật chất có dạng:
Qt Xt = (Qv + Qt)X
Chia 2 vế của phương trình cho Qv và đặt tỷ số Qt/Qv = α (hệ số tuần hoàn) ta được:
αXt = X + αX
Hay:
→ Lượng bùn tuần hoàn Qt = αQv = 0,6250 = 150 (m3/ngày)
Kiểm tra tỷ số F/M
(Thỏa mãn điều kiện cho phép đối với mương oxy hóa F/M = 0,04 ÷ 0,3)
Tính đường ống dẫn bùn tuần hoàn
Lưu lượng nước tuần hoàn Qt = 150 m3/ngày
Chọn vt = 1,5m/s
Đường kính ống dẫn bùn:
Chọn ống nhựa PVC có đường kính d = 40 mm
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
61
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Đường ống dẫn nước vào
Chọn vận tốc nước thải trong ống dẫn nước vào v = 0,7 m/s
Lưu lượng nước thải Q = 250 m3/ngày
Chọn ống dẫn nước thải là ống nhựa PVC, có đường kính:
→ Chọn ống PVC có đường kính 75 mm
Đường kính ống dẫn nước ra
Chọn vận tốc nước thải trong ống dẫn nước ra v = 0,7 m/s
Lưu lượng nước thải ra Q = Qv + Qt = 250 + 150 = 400 m3/ngày
Chọn ống dẫn nước ra là ống nhựa PVC có đường kính:
→ Chọn ống PVC có đường kính 90 mm.
Bảng 3.6: Các thơng số thiết kế mương oxy hóa.
STT
Thơng số
Số liệu thiết kế
Đơn vị
1
Số bể
4
Nguyên đơn
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thể tích 1 bể (V)
Chiều rộng đáy mương (b)
Độ sâu xây dựng mương (H)
Chiều ngang xây dựng mương
Chiều dài tổng cộng của mương (L)
Chiều dài phần mương uốn cong ()
Chiều dài của phần mương thẳng()
Số thiết bị làm thống (rulơ tấm phẳng)
Chiều dài một rulơ
Thời gian lưu nước
Thời gian lưu bùn
338,3
2
2
6
64,4
41,7
22,7
2
1
32,4
20
m3
m
m
m
m
m
m
Rulô
m
Giờ
ngày
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
62
Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải
13
14
15
16
Thời gian nạp khí
Đường kính ống dẫn nước vào
Đường kính ống dẫn nước ra
Đường kính ống dẫn bùn
19,9
75
90
40
Giờ
mm
mm
mm
3.2.8. Bể lắng 2
Chức năng: Lắng bùn hoạt tính được hình thành trong q trình xử lý sinh
học hiếu khí ở mương oxi hóa.
Chọn loại bể: Chọn bể lắng đợt II là bể lắng đứng
Tính tốn:
Số bể: n = 1 bể
1. Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng
Trong đó:
-
: Lưu lượng nước vào bể theo giây lớn nhất, m3/s
v: Tốc độ chuyển động của nước thải vào trong bể lắng
(v = 0,02 – 0,03m/phút), (Điều 6.5.4 – TCXD – 51 – 84).
→ Chọn v = 0,03m/phút = 0,0005m/s
-
n: Số bể. Chọn n=1
2. Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm
Trong đó:
-
vtt: Vận tốc chuyển động của nước thải trong ống trung tâm
vtt < 0,03m/s (Theo điều 7.56 –TCXD 51-2008)
→ Chọn vtt = 0,02m/s
3. Diện tích tổng cộng của một bể lắng
F = F1 + F2 = 46+ 1,15 = 47,15 m2
4. Đường kính của bể lắng
GVHD: TS. Phạm Hương Quỳnh
63