Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 41 trang )
Thành phần, tính chất nước thải sản xuất mía
đường
Nguồn phát sinh:
- Nước thải từ ép mía: nước dùng để ngâm ép đường trong
mía và làm mát các ổ trục máy ép, thường chứa hàm
lượng BOD cao và có chứa dầu mỡ.
- Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn, …
thường có BOD thấp, nhưng hàm lượng chất lơ lửng cao,
nhiễm bẩn một số chất hữu cơ bay hơi từ nước đường
đun sôi,…
- Nước thải khu lò hơi: được xả định kỳ, chất rắn lơ lửng
cao, giá trị BOD thấp, nước thải mang tính kiềm.
- Nước sinh hoạt của công nhân viên và nước mưa chảy
tràn,…
Tính chất nước thải sản xuất mía đường công ty
TNHH MK Sugar Việt Nam
stt
Tên chỉ têu
Đơn vị tính
Kết quả thử
nghiệm
-
4.87
1
pH
2
Hàm lượng BOD5
mg/l
1762
3
Hàm lượng COD
mg/l
3244
4
Hàm lượng rắn lơ lửng
mg/l
327.5
5
Hàm lượng sunfua
mg/l
22.4
6
Hàm lượng nitơ tổng
mg/l
22.4
7
Hàm lượng phospho tổng
mg/l
3.82
8
Coliform tổng số
MNP/100ml
1.1x10^4
Tiêu chuẩn xả thải:
Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B
stt
Tên chỉ têu
Đơn vị
tính
Giới hạn cho phép
QCVN
40:2011/BTNMT
CỘT B
-
5.5 – 9
1
pH
2
Hàm lượng BOD5
mg/l
50
3
Hàm lượng COD
mg/l
100
4
Hàm lượng rắn lơ lửng
mg/l
100
5
Hàm lượng sunfua
mg/l
0.5
6
Hàm lượng nitơ tổng
mg/l
40
7
Hàm lượng phospho tổng
mg/l
6
8
Coliform tổng số
MNP/100
ml
5000
Nhận xét tính chất nước thải của công ty TNHH MK
Sugar Việt Nam
• Tỷ lệ BOD5/COD bằng 0,5431 > 0,5 có thể xử lý bằng
phương pháp sinh học chọn công nghệ xử lý là công
nghệ xử lý sinh học.
• Do đặc tính nước thải sản xuất mía đường có hàm lượng
chất rắn lơ lửng nhiều, nồng độ chất hữu cơ dễ phân hủy
tương đối cao COD là 3244mg/l, ngoài ra có chứa một
lượng đường khá lớn công nghệ xử lý sẽ được kết hợp
xử lý sinh học kỵ khí + hiếu khí.
• Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt của công nhân viên
trong Công ty còn có hàm lượng vi sinh cao, nó là nguồn
lây truyền bệnh khi thải ra môi trường phải có hệ
thống khử trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Phương án 1
Phương án 2
Lựa chọn công nghệ xử lý kỵ khí UASB vì:
- Có khả năng xử lý nước thải hữu cơ có tải trọng cao, ít
tốn năng lượng.
- Hiệu quả xử lý theo COD cao, khoảng 60 – 90%.
- Phù hợp với các loại nước thải có hàm lượng COD từ
thấp đến cao.
- Thiết bị đơn giản chiếm ít diện tích, vốn đầu tư và chi
phí vận hành thấp.
- Lượng bùn sinh ra ít, bể có khả năng giữ bùn lâu dài và
ít thay đổi hoạt tính khi không hoạt động.
- Hàm lượng cặn lơ lửng là các chất hữu cơ có khả năng
phân hủy sinh học nên không có ảnh hưởng đến UASB.
Lựa chọn phương án: công nghệ xử lý hiếu
khí – bể lọc sinh học
Phương án này có rất nhiều ưu điểm so với công trình
Aerotank:
Tiêu tốn rất ít năng lượng trong quá trình vận hành.
Hiệu quả xử lý COD, BOD5, SS cao hơn Aerotank.
Dề dàng vận hành và kiểm soát, cân bằng quá trình
vận hành do chế độ thủy lực ổn định, do bề mặt riêng
của vật liệu đệm rất lớn nên sinh khối vsv rất lớn,
khả năng chịu sốc của vi sinh cao hơn nhiều so với
các công nghệ sinh học truyền thống như Aerotank.
Lượng bùn sinh ra rất ít, nên không cần chế độ hoàn
lưu bùn.
Lựa chọn phương án: công nghệ xử lý hiếu
khí – bể lọc sinh học
Vận hành và quản lý đơn giản, không yêu cầu trình
độ kỹ thuật cao, chi phí vận hành thấp.
Kinh phí thấp trong quá trình xây dựng cũng như
trong thời gian hoạt động.
Bố trí thiết kế kiến trúc đảm bảo mỹ quan, hài hòa
với cảnh quan chung và ít tốn mặt bằng xây dựng,
phù hợp với điều kiện kinh tế của Công ty.
Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn
E. CÔNG TRÌNH CHI TIẾT
1. Song chắn rác
Tách các loại rác và tạp chất thô có kích thước lớn trong nước
thải trước khi đưa nước thải vào các công trình xử lý phía sau.
Tránh các hiện tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây
hỏng hóc máy bơm.
Stt
Tên thông số
Đơn vị
Kích thước
1
Chiều dài mương
m
1.6
2
Chiều rộng mương
m
0.05
3
Chiều sâu mương
m
1
4
Số song chắn
thanh
5
5
Số khe
khe
4
6
Góc nghiêng đặt song chắn so vơi
phương thẳng đứng
độ
60