1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kĩ thuật Viễn thông >

11 Mô phỏng nanowire dạng hình trụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 79 trang )


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 42/77



Như hình 4-1 sự thay đổi các thông số chiều dài của lớp bán dẫn P và Intrinsic cùng

với đó là khơng thay đổi thơng số lớp bán dẫn N. Sự thay đổi chiều dài của những

lớp bán dẫn trong q trình mơ phỏng nhằm hiểu được sự thay đổi của chất bán dẫn

đối với các thông số cơ bản của pin năng lượng mặt trời.

1.1.14 Thay đổi vật liệu

1.1.1.1 Áp dụng thay đổi cấu tạo lớp P cho vật liệu AlGaAs



Hình 4-42: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thơng số



Q trình mơ phỏng này sẽ dùng hợp chất AlGaAs cho mơ phỏng cùng với đó sẽ

thay đổi cấu tạo vật lý của cấu tạo xuyên tâm nanowire. Khi thay đổi độ dài của cấu

tạo hình trụ nanowire thì dẫn đến có sự thay đổi như ở hình 4-3 theo đó có thể thấy

được điện áp, dòng điện và hiệu suất tăng dần.

Bảng 4-2 Số liệu sự thay đổi lớp P của AlGaAs



Độ



Jsc



Voc



Pm



Vm



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



Im



FF



Eff



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 43/77



Dài

0.4

0.6

0.8

1

1.2

1.4

1.6

1.8

2



2.01E-11

2.02E-11

2.02E-11

2.03E-11

2.04E-11

2.04E-11

2.04E-11

2.05E-11

2.05E-11



4.74E-01

0.474184

0.474289

0.474401

0.474517

0.474632

0.47474

0.474838

0.474922



3.71E-12

3.74E-12

3.78E-12

3.81E-12

3.84E-12

3.87E-12

3.90E-12

3.92E-12

3.94E-12



3.00E-01

0.3

0.3

0.299997

0.299997

0.3

0.3

0.299998

0.3



1.24E-11

1.25E-11

1.26E-11

1.27E-11

1.28E-11

1.29E-11

1.30E-11

1.31E-11

1.31E-11



0.389657

0.391341

0.393288

0.395481

0.39778

0.40003

0.402097

0.403896

0.405377



3.27474

3.30129

3.32979

3.35936

3.38837

3.41532

3.43909

3.459

3.47472



Hình 4-43: Biểu đồ cho thấy sự thay đổi thông số dựa theo số liệu bảng 4-1



Với sự tăng lên chiều dài bán dẫn P dòng điện tăng lên từ điều đó thì cơng suất cũng

của nanowire cũng được tăng lên và hiệu suất tăng lên cũng với khi tăng chiều dà

bán dẫn P.

1.1.1.2



Thay đổi cấu tạo Intrinsic cho vật liệu AlGaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 44/77



Hình 4-44: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thông số



Sau khi thay đổi chiều của bán dẫn lớp P trong cấu tạo hình trụ thì sẽ tiếp tục sự

thay đổi chiều dài của Intrinsic từ 0.06um tới 0.24um.

Bảng 4-3: Số liệu thay đổi chiều dài lớp Intrinsic



Độ Dài



Jsc



0.06



1.98E-11



0.08



1.98E-11



0.1



1.98E-11



0.13



1.98E-11



0.14



1.98E-11



0.18



1.98E-11



Voc

4.74E01

4.74E01

4.74E01

4.74E01

4.74E01

4.74E01



Pm

3.63E12

3.63E12

3.63E12

3.63E12

3.63E12

3.63E12



Vm

3.00E01

3.00E01

3.00E01

3.00E01

3.00E01

3.00E01



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



Im



FF



Eff



1.21E-11



0.387



3.2007



1.21E-11



0.387



3.2008



1.21E-11



0.387



3.2008



1.21E-11



0.387



3.2009



1.21E-11



0.387



3.201



1.21E-11



0.387



3.201



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 45/77



0.2



1.98E-11



4.74E01



0.22



1.98E-11



0.47387



0.24



1.98E-11



0.47387

2



3.63E12

3.63E12

3.63E12



3.00E01



1.21E-11



0.387



3.201



0.3



1.21E-11



0.387



3.2011



0.29999

9



1.21E-11



0.38699

7



3.2010

7



Hình 4-45: Biểu đồ cho thấy sự thay đổi thông số dựa theo số liệu bảng 4-2



Theo như các biểu đồ ở hình 4-4 thì có thể thấy được hiệu suất và hệ số lấp đầy tăng

lên nhưng tới một mức độ nhất định nào đó thì điện áp giảm xuống cho thấy được

nếu tăng quá mức lớp intrinsic thì điện áp của nanowire sẽ giảm mạnh dẫn đến công

xuất sẽ đạt giá trị cực đại tại ngay đó.

1.1.1.3



Thay đổi mật độ lớp P của hợp chất AlGaAs



MƠ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 46/77



Hình 4-46: Biểu đồ sự thay đổi của điện áp và dòng điện khi thay đổi mật độ lớp AlGaAs

trong cấu tạo hình trụ



Mơ phỏng sự tương quan thay đổi của dòng điện và điện áp với mật độ lớp P của

hợp chất AlGaAs thay đổi như hình 4-5 trên thì khi tăng mật độ lớp P lên thì từ đó

cường độ dòng điện cũng như điện áp thì tăng lên một cách đáng kể như bảng và

hình biểu đồ sau.

Bảng 4-4: Số liệu của thay đổi nồng độ trong lớp P



Nồng Độ

1.00E+15

1.00E+16

1.00E+17

1.00E+18

1.00E+19

1.00E+20



Jsc

Voc

Pm

Vm

Im

1.11E-11 5.20E-01 3.87E-12 4.40E-01 8.79E-12

9.64E-12 5.16E-01 3.69E-12 4.40E-01 8.38E-12

9.33E-12 0.51356 3.60E-12 0.43992 8.18E-12

8.71E-12 0.51095 3.35E-12

0.42

7.98E-12

6.55E-12 0.50293 2.48E-12

0.42

5.91E-12

6.55E-12 0.50293 2.48E-12

0.42

5.91E-12



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



FF

0.6684

0.742

0.751

0.7533

0.7539

0.7539



Eff

3.4114

3.2513

3.1735

2.9565

2.1896

2.1896



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 47/77



Hình 4-47: Biểu đồ cho thấy sự thay đổi các thông số khi thay đổi mật độ lớp P



Khi tăng mật độ pha tạp của chất bán dẫn P thì có thể thấy được sự giảm đi của điện

áp, dòng điện và cơng suất của các nanowire vì sự tăng mật độ pha tạp càng nhiều

thì dẫn đến sự tạo ra điện tích và lỗ tróng giảm.

1.1.1.4



Áp dụng thay đổi cấu tạo lớp P cho vật liệu GaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 48/77



Hình 4-48: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thơng số



Qua trình mơ phỏng sự thay đổi chiều dài lớp P trong cấu tạo hình trụ khi mà dùng

chất bán dẫn pha với hợp GaAs. Sau đây là biểu đồ quan hệ giữa dòng điện và điện

áp của nanowire.

Khi so sánh biểu đồ tại hình 4-2 và hình 4-6 thì ta có thể khơng thấy được rõ sự

khác nhau giữa dòng điện và điện áp của hai hợp chất khác. Có thể tham khảo bảng

sau để thấy được sự thay đổi.



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 49/77



Bảng 4-5: Số liệu sự thay đổi lớp P của GaAs



Độ Dài

0.04

0.6

0.08

1

1.2

1.4

1.6

1.8

2



Jsc

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11



Voc

0.4739

0.4739

0.4739

0.4739

0.4739

0.4739

0.4739

0.4739

0.4739



Pm

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12



Vm

0.3

0.3

0.3

0.3

0.3

0.3

0.3

0.3

0.3



Im

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11



FF

0.387

0.387

0.387

0.387

0.387

0.387

0.387

0.387

0.387



Eff

3.2013

3.2013

3.2013

3.201

3.2009

3.2008

3.2007

3.2006

3.2005



Hình 4-49: Biểu đồ cho thấy sự thay đổi thông số dựa theo số liệu bảng 4-3



Từ những biểu đồ trong hình 4-6 ta có thể thấy được sự giảm xuống của các thông

số khi mà ta tăng chiều dài của lớp bán dẫn P khi mà dùng hợp chất hóa học GaAs.

1.1.1.5



Thay đổi cấu tạo Intrinsic cho vật liệu GaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 50/77



Hình 4-50: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thông số



Mô phỏng thay đổi độ dài lớp intrinsic với độ dài thay đổi theo bảng sau.

Bảng 4-6: Số liệu sự thay đổi chiều dài lớp Intrinsic



Độ Dài

0.06

0.08

0.1

0.12

0.14

0.16

0.18

0.2



Jsc

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11

1.98E-11



Voc

4.74E-01

4.74E-01

4.74E-01

4.74E-01

4.74E-01

4.74E-01

4.74E-01

4.74E-01



Pm

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12

3.63E-12



Vm

3.00E-01

3.00E-01

3.00E-01

3.00E-01

3.00E-01

3.00E-01

3.00E-01

3.00E-01



Im

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11

1.21E-11



FF

0.38702

3.87E-01

0.38702

0.38702

0.38702

0.38701

0.38701

0.38701



Từ bảng 4-5 có thể vẽ được đồ thị để có một cách nhìn tổng qt hơn.



MƠ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



Eff

3.2015

3.2015

3.2015

3.2015

3.2015

3.2014

3.2014

3.2014



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 51/77



Hình 4-51: Biểu đồ các thông số dựa vào số liệu bảng 4-5



Ở những biểu đồ trên hình 4-7, có thể thấy được rằng là khi mà tăng độ dài lớp

intrinsic đối với hợp chất GaAs thì hiệu suất của nanowire giảm cũng như là điện áp

khơng có sự thay đổi nhiều gần như là một đường thẳng.

1.1.1.6



Thay đổi mật độ lớp P của hợp chất GaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 52/77



Hình 4-52: Biểu đồ sự thay đổi của điện áp và dòng điện khi thay đổi mật độ lớp GaAs trong

cấu tạo hình trụ



Sự thay đổi hợp chất trong mơ phỏng thì cũng như gần giống sự thay đổi trong hợp

chất AlGaAs với sự thay đổi tăng dần của dòng điện và điện áp khi mà tăng mật độ

lớp P.

Như những hình trên thì dòng điện và điện áp khi mà tăng mật độ lớp P thì dòng

điện cũng như là điện áp tăng lên một các đáng kể. Vậy thì điện áp và dòng điện

tăng lên sau đó lại giảm xuống khi mà tăng mật độ lên quá cao được thể hiện qua

bảng và những biểu đồ của hình sau.

Bảng 4-7: Số liệu sự thay đổi thơng số khi mà thay đổi mật độ lớp P



Nồng Độ

1.00E+15

1.00E+16

1.00E+17

1.00E+18



Jsc

Voc

Pm

Vm

Im

1.09E-11 5.20E-01 3.79E-12 4.20E-01 9.02E-12

9.44E-12 5.15E-01 3.60E-12 4.40E-01 8.19E-12

9.12E-12 0.51284 3.52E-12

0.42

8.37E-12

8.50E-12 0.51023 3.27E-12

0.42

7.78E-12



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



FF

0.6666

0.742

0.7516

0.7539



Eff

3.3411

3.178

3.178

2.8827



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

×