1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kĩ thuật Viễn thông >

12 Mô phỏng nanowire dạng xuyên tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 79 trang )


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 54/77



Hình 4-54: Sự thay đổi các thông số cơ bản của cấu tạo xuyên tâm nanowire



Giống như thay đổi các thơng số cấu tạo hình trụ nanowire, mơ phỏng này thay đổi

các độ rộng đường kính của cấu tạo xuyên tâm của nanowire để xem sự thay đổi.



Hình 4-55: Cấu tạo xun tâm nanowire trong khơng gian ba chiều của mơ phỏng



MƠ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 55/77



Hình trên là cấu tạo xuyên tâm nanowire trong không gian ba chiều với nhiều chất

bán dẫn được cấu tạo từ trong ra ngoài theo từng lớp: bán dẫn N, intrinsic, bán dẫn

P, khơng khí, ….

1.1.16 Thay đổi vật liệu

1.1.1.7 Áp dụng thay đổi cấu tạo lớp P cho vật liệu AlGaAs



Hình 4-56: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thơng số



Từ biểu đồ hình 4-9 thì ta có thể thấy được sự tăng điện áp và dòng điện của sự thay

đổi bán dẫn P nằm ở lớp ngồi cùng. Nhưng với điện áp có sự thay đổi nhưng vẫn

giữ đều một thời gian và sau đó có sự tăng lên, còn đối với dòng điện thì thể hiện sự

tăng một cách rõ ràng.



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 56/77



Bảng 4-8: Các thông số đo được của sự thay đổi đường kính bán dẫn P



Độ

Rộng

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

1.8



Jsc

1.69E-11

1.85E-11

2.07E-11

2.23E-11

2.24E-11

2.26E-11

2.38E-11

2.54E-11

2.65E-11



Pm

5.38E-12

5.90E-12

6.78E-12

7.84E-12

7.88E-12

8.04E-12

9.32E-12

1.10E-11

1.22E-11



Vm

0.51999

0.52999

0.54

0.539998

0.539996

0.549999

0.559994

0.56

0.56



Im

9.62E-12

1.05E-11

1.25E-11

1.51E-11

1.52E-11

1.55E-11

1.66E-11

1.97E-11

2.18E-11



FF

0.670256

0.669739

0.688702

0.739072

0.742184

0.750258

0.823383

0.914827

0.969794



Eff

4.74776

5.19965

5.97507

6.91167

6.98048

7.08772

8.21461

9.73806

10.7576



Hình 4-57: Các biểu đồ của thơng số cho thấy rõ rệt sự thay đổi bán kính của bán dẫn P của

cấu tạo xuyên tâm nanowire

MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 57/77



Như thấy được của các biểu đồ ở hình 4-10 thì có thể thấy được sự tăng lên của điện

áp tại công suất cực đại. Điện áp ngắn mạch khơng có biểu đồ vì trong sự thay đổi

độ rộng của lớp bán dẫn P của cấu tạo thì điện áp ngắn mạch khơng có sự thay đổi

gì nhiều dẫn nên tạo ra một đường thẳng trong suốt sự thay đổi. Từ đó có thể biết

được sự thay đổi bán dẫn P ngoài của cấu tạo lớp P thì chỉ có dòng điện tăng mạnh

còn điện áp thì khơng tăng nhiều.

1.1.1.8



Thay đổi cấu tạo Intrinsic cho vật liệu AlGaAs



Hình 4-58: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thơng số



Sau biểu đồ của hình 4-19 thì sau đó thay đổi thêm độ dày của lớp intrinsic thì biểu

đồ dòng điện và điện áp khi mà tăng độ dày lên thì điện áp cũng như hiệu suất giảm

MƠ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 58/77



dần đều theo như số liệu mô phỏng ở bảng 4-8 và những biểu đồ thơng số ở hình 420.

Bảng 4-9: Số liệu các thông số khi thay đổi độ dày của lớp intrinsic



Độ

Rộng

0.08

0.09

0.1

0.11

0.12

0.13

0.14



Jsc



Pm



Vm



Im



FF



Eff



2.38E-11

2.31E-11

2.24E-11

2.18E-11

2.11E-11

2.06E-11

2.02E-11



9.32E-12

8.54E-12

7.87E-12

7.42E-12

6.99E-12

6.75E-12

6.58E-12



0.56

0.54

0.52

0.52

0.54

0.54

0.54



1.66E-11

1.58E-11

1.51E-11

1.43E-11

1.29E-11

1.25E-11

1.22E-11



0.7766

0.7333

0.6971

0.6749

0.6571

0.6504

0.646



8.2149

7.5271

6.9365

6.5426

6.1652

5.9549

5.8047



Hình 4-59: Những biểu đồ thể hiện sự thay đổi giảm dần của các thông số khi mà thay đổi độ

dày của lớp intrinsic



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 59/77



Khi tăng độ dày của lớp intrinsic thì dòng điện giảm dần nhưng mà điện áp khơng

có sự thay đổi qua sự thay đổi độ dày thì làm cho điện trở nội tăng lên làn cho dòng

điện giảm đi trong khi mà tăng độ dày của lớp intrinsic.

1.1.1.9



Thay đổi mật độ lớp P của hợp chất AlGaAs



Hình 4-60: Biểu đồ sự thay đổi của điện áp và dòng điện khi thay đổi mật độ lớp AlGaAs

trong cấu tạo xuyên tâm



Qua những hình 2-21, hình 2-22, hình 2-23 có thể thấy được sự tăng lên của dòng

điện và điện áp khi mà thay đổi mật độ lớp bán dẫn P và dòng điện và điện áp tăng

dần sau đó khi mà mật độ gần đạt tới mức 10 20 thì điện áp và dòng điện lại tăng lên

sau đó ổn định qua bảng 4-9 và những biểu đồ tại hình 4-24.

Bảng 4-10: Số liệu khi thay đổi mật độ của lớp P



Nồng Độ

1.00E+15

1.00E+16

1.00E+17

1.00E+18



Jsc

Voc

Pm

Vm

Im

1.18E-11 5.01E-01 3.26E-12 4.20E-01 7.77E-12

6.90E-12 4.81E-01 2.49E-12 4.00E-01 6.23E-12

8.46E-12 0.48366 3.00E-12

0.4

7.50E-12

1.61E-11 0.50138 6.06E-12

0.42

1.44E-11



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



FF

0.5548

0.75

0.7328

0.751



Eff

2.8788

2.1974

2.1974

5.3418



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 60/77



1.00E+19

1.00E+20



1.88E-11

1.90E-11



0.5045

0.50465



7.14E-12

7.21E-12



0.42

0.42



1.70E-11

1.72E-11



0.7521

0.7509



Hình 4-61: Những biểu đồ của các thông số khi thay đổi mật độ



1.1.1.10 Áp dụng thay đổi cấu tạo lớp P cho vật liệu GaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



6.2956

6.3532



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 61/77



Hình 4-62: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thơng số



Như ở biểu đồ ở hình trên thì sự thay đổi dòng điện và điện áp cũng khá giống như

mơ phỏng sự thay đổi bán dẫn P đối với hợp chất AlGaAs như đã trình bày ở phần

trước.

Bảng 4-11: Các thơng số đo được của sự thay đổi đường kính bán dẫn P của hợp chất GaAs



Độ

Rộng

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

1.8



Jsc

1.68E-11

1.85E-11

2.07E-11

2.23E-11

2.24E-11

2.25E-11

2.38E-11

2.54E-11

2.64E-11



Pm

5.32E-12

5.83E-12

6.72E-12

7.80E-12

7.89E-12

8.00E-12

9.28E-12

1.10E-11

1.22E-11



Vm

0.56

0.559995

0.52

0.519999

0.53

0.55

0.56

0.559994

0.559994



Im

9.49E-12

1.04E-11

1.29E-11

1.50E-11

1.51E-11

1.54E-11

1.66E-11

1.97E-11

2.17E-11



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



FF

0.665599

0.66533

0.685559

0.736829

0.749754

0.749026

0.822328

0.914406

0.969576



Eff

4.68771

5.14229

5.92932

6.87456

6.90016

7.05642

8.18414

9.71011

10.7266



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 62/77



Hình 4-63: Các biểu đồ của thông số bán dẫn P của cấu tạo xuyên tâm nanowire của hợp chất

GaAs



So sánh giữa hai bảng 4-4 và bảng 4-5 thì các có thể thấy được dù cho rằng có sự

thay đổi thơng số cấu tạo bán kính lớp P giống nhau nhưng mà các thơng số của hợp

chất AlGaAs có phần nhiều hơn so với bên hợp chất GaAs. Sự lớn hơn là AlGaAs

đối với GaAs là rất nhỏ nhưng điều đó cho thấy rằng là hợp chất AlGaAs có sự hấp

thụ cũng nhưng chuyển hóa điện năng hiệu quả hơn hợp chất GaAs.

1.1.1.11 Thay đổi cấu tạo Intrinsic cho vật liệu GaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 63/77



Hình 4-64: Biểu đồ sự thay đổi cường độ dòng điện và điện áp khi thay đổi thơng số



Biểu đồ hình 4-27 hiện sự thay đổi của dòng điện và điện áp tăng dần, nhưng khi

thay đổi lớp intrinsic thì điện áp và dòng điện cũng thay đổi nhưng mà điện áp và

dòng điện thì giảm dần làm hiệu suất cũng giảm như bảng 4-11 và hình 4-28.

Bảng 4-12: Các thơng số khi thay đổi độ rộng lớp intrinsic



Độ

Rộng

0.08

0.09

0.1

0.11

0.12

0.13



Jsc



Pm



Vm



Im



FF



Eff



2.30E-11

2.26E-11

2.23E-11

2.17E-11

2.10E-11

2.01E-11



8.49E-12

8.09E-12

7.81E-12

7.35E-12

6.91E-12

6.49E-12



0.54

0.52

0.52

0.52

0.52

0.54



1.57E-11

1.54E-11

1.50E-11

1.41E-11

1.33E-11

1.20E-11



0.7301

0.7001

0.6935

0.6705

0.6519

0.6399



7.4862

7.3862

6.8861

6.4836

6.0952

5.7246



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 64/77



0.14



2.01E-11 6.49E-12



0.54



1.20E-11



0.6399



5.7246



Hình 4-65: Những biểu đồ các thông số khi thay đổi lớp intrinsic



Với sự tăng lên của mật độ thì làm điện trở tăng lên làm cho dòng điện sẽ giảm gần

khi mà độ dày lớp intrinsic được tăng lên.

1.1.1.12 Thay đổi mật độ lớp P của hợp chất GaAs



MÔ PHỎNG HIỆU SUẤT CỦA PIN MẶT TRỜI

SỬ DỤNG DÂY NANO (NANOWIRE SOLAR CELL)

BẰNG PHẦN MỀM ATLAS



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

×