1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Câu hỏi 1 - 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.83 KB, 45 trang )


gì?



dưỡng trong thực phẩm có thể là nguy cơ cho một bệnh nào đó, có thể làm

tăng nguy cơ bị bệnh hay sức khoẻ mà phần ăn đó có thể gây ra. Ghi nhãn

có nêu sự kiện đựơc yêu cầu khi một chất trong thực phẩm vượt mức qui

định nào đó. Trên nhãn ghi loại này nêu chất đó ra (thí dụ: Sem thêm thơng

tin về hàm lượng muối).

21 CFR 101.13(h)(1)-(3)



8. Khi nào phải ghi nhãn nêu rõ sự

thực?



Điều này cần có khi một hàm luợng dinh dưỡng được ghi và hàm lượng

một hay nhiều chất dinh dưỡng sau đây cao hơn mức ghi duới đây theo số

tham khảo thường dùng, theo nhãn ghi phần dùng, với thực phẩm có lượng

khẩu phần ít, mỗi 50 (mức độ khác nhau áp dụng cho các món cho bữa ăn

chính, xem câu hỏi 20)

Fat

13.0 grams

Saturated Fat 4.0grams

Cholesterol

60 milligrams

Sodium

480 milligrams



CFR 101.13(h)(1)

9. Trình bày ghi nhãn nêu sự thực

trên nhãn như thế nào?



Phải dùng kiểu chữ đậm dễ đọc, tương phản rõ raàg với các chữ in khác

hoặc hình vẽ khác, và thường bằng kiểu chữ to bằng chữ ghi trọng lượng

của sản phẩm. Và phải đặt sát phần công bố.

21 CFR 101.13(h)(4)(i)



10. “Sát liền bên”có nghĩa là gì?



"Sát liền bên " có nghĩa là liền ngay phía phải của chữ cơng bố. Phải khơng

có gì ngăn ra, như trang trí, hình vẽ. Tuy nhiên nhưng thông tin nhận dạng

cần thiết khác (khi công bố là một phần của tên nhận dạng như “bơ ít béo”,

và những thơng tin mở thêm (những đòi hỏi của mục 403(r)(2)(A)(iii)-(v)),

được cho phép ghi giữa công bố và ghi thơng tin mở thêm.

21 CFR 101.13(h)(4)(ii)



11. Có thể xem dòng ghi nhận diện

là “cản trở” khơng?



Có, nếu cơng bố và tên ngăn cách các thông tin trên nhãn. Nếu tên và cơng

bố được in kiểu chữ khác nhau, kích cỡ khác nhau, màu và vị trí chẳng

haạ, nếu dòng “ít chất béo” in thành dạng sao, thì cơng bố và tên sản phẩm

được xem là những phần thông tin riêng. Trong trương hợp đó, thì cơng bố

tham khảo phải gần bên cơng bố, khơng được tách xa nó bởi tên hàng hố.



12. Cỡ chữ cho ghi nhãn cơng bố

được xác định như thế nào?



Kiểu chữ của dòng thơng tin thêm thì cùng yêu cầu như phần ghi trọng

lượng trong mục 21 CFR 101.105(i); thí dụ, đối với bao bì có phần ghi

nhãn PDP là 5 inch vuông hay nhỏ hơn, thì dòng ghi thơng tin mở phải ít

nhất 1/16 inch cao, với bao bì có PDP từ 5-25 inch vng, thì khơng ít hơn

1/8 inchi, với PDP là 25-100 inch, thì khơng thấp hơn 3/16, và bao bì PDP

lớn hơn 100 inch vng, thì khơng ít hơn ¼ inch.



21 CFR 101.13(h)(4)(i)

13. Có ngoại lệ nào cho cỡ chữ ghi Có. Nếu công bố nhỏ hơn 2 lần cỡ qui định cho trọng luợng của thực phẩm

trong bao bì cơng bố đó, thì cơng bố nêu rõ thêm có thể dùng cỡ bằng ½

cơng bố khơng?

của cơng bố, nhưng khơng đuợc nhỏ hơn 1/16 inch --21 CFR

101.13(h)(4)(i).

14. Cỡ chữ nào qui định cho nhãn

cơng bố đối với bao bì rất nhỏ?



Nếu một bao bì có mặt diện tích nhỏ hơn 3 inch vuông dàng cho ghi nhãn

và và là loại thực phẩm chứa chỉ 1 phần ăn ăn cùng bữa ăn trong nhà hàng,

thì dòng nêu rõ có thể cao bằng 1/32 inch

21 CFR 101.13(h)(4)(i)



15. Có trừơng hợp nào mà một

cơng bố viện dẫn khơng cần

khơng?



Có. Nếu một cơng bố cùng trên mặt ghi có ghi thơng tin dinh dưỡng, thì

khơng cần ghi thơng tin nêu rõ.

21 CFR 101.13(h)(4)(ii)



16. Nếu có vài loại cơng bố trên 1

mặt ghi nhãn, thì ghi cơng bố mỗi

khi ghi cơng bố?



Khơng. Chỉ ghi 1 dòng thơng tin nói rõ nếu như thực phẩm có nhiều loại

thơng tin này và nó phải sát cơng bố chính in bằng kiểu chữ to nhất cho

thực phẩm đó.

21 CFR 101.13(h)(4)(iii)



17. Nếu hai công bố ghi trên cùng Công bố sự thật có thể ghi kề bên cơng bố.

mặt nhãn, cả hai cùng kích cỡ chữ,

thì đặt cơng bố ở đâu?

18. Thực phẩm có lượng khẩu

phần nhỏ là gì?



Là thực phẩm mà lượng tham khảo bằng 30 gr hay ít hơn, hoặc bằng 2

muỗng canh hay ít hơn.

21 CFR 101.13(h)(1)



19. Khi nào cần phải ghi công bố

cho thực phẩm bữa ăn chính?



Bữa ăn (xem mục 21 CFR 101.13(l) để hiểu định nghĩa “bữa ăn”) phải ghi

với thơng tin nói rõ nếu nó chứa (cho khẩu phầ) nhiều hơn:

26 g of chất béo,

8 g béo no,

120 mg chất cholesterol, hoặc

960 mg muối

21 CFR 101.13(h)(2)



Tương tự như vậy, món chính (xem mục 21 CFR 101.13(m) để hiểu định

nghĩa “món chính ") phải ghi thơng tin nói rõ nếu chứa (cho mỗi phần ăn)

nhiều hơn:

19.5 g béo,

6.0 g béo no,



90 mg cholesterol, hoặc

720 mg muối



21 CFR 101.13(h)(3)

20. Khi nào có thể ghi chữ “cao”

nguồn tốt” cho chất dinh dưỡng

nào đó?



Từ "nguồn tốt " có thể dùng khi chứa ít nhất 10% của Bảng dinh dưỡng

hàng ngày tham khảo (RDI) hay bảng Giá trị dinh dưỡng tham khảo DRV

(cả hai nêu trên nhãn là DV). Một chấu “nhiều” khi chiếm tới ít nhất 20%

DV.

21 CFR 101.54(b)(1)



21. Có thể dùng chữ “Nhiều”,

“nguồn tốt” cho chất dinh dưỡng

khơng có trong bảng dinh dưỡng

hàng ngày?



Khơng được. Ghi "nhiều" và "nguồn tốt " đuợc xem là phần trăm trong

DV. Do vậy chất dinh dưỡng khơng có trong DV không nằm trong định

nghĩa, và không được ghi là “nhiều”, “nguồn tốt”.

21 CFR 101.54(a)



22. Có cách nào một nhà sản xuất

cho người tiêu thụ biết là sản

phẩm chứa chất dinh dưỡng không

phải DV, như omega-3 fatty acids?



Một nhà sản xuất có thể ghi về một chất dinh dưỡng chưa xác định giá trị

dinh dưỡng ngày DV chỉ ra lượng chất đó có trong mỗi khẩu phần, và

khơng hàm nghĩa nhiều hay ít trong sản phẩm. Một cách ghi như vậy có

thể là , “có X gram chất omega-3 fatty acids". Và ghi ngoài phần bảng dinh

dưỡng.

21 CFR 101.13(i)(3)



23. Một nhãn có thể ghi bằng cách

dùng chữ “chứa” và “cung cấp”

(thí dụ: chứa x gram chất omega-3

fatty acid) cho chất dinh dưỡng

khơng có nêu trong DV?



Để dùng từ “chứa”, “cung cấp” chất dinh dưỡng chưa ấn định trong DV,

thì lượng cụ thể nào đó phải nêu ra. Ghi “chứa X gram chất omega-3 fatty

acids mỗi phần ăn” hay là "Cung câấ x g of omega-3 fatty acids" là những

cách ghi chấp nhận.

Tuy nhiên, nếu ghi là “Chứa omega-3 fatty acids" hoặc "Cung cấp omega3 fatty acids" (không kèm con số cụ thể) bị cấm. Ghi như vậy có nghĩa là

“là nguồn tốt của” vốn khơng cho phép với những chất có DV.



24. Một ghi nhãn mô tả phần trăm

chất RDI của một chất vitamin hay

khống trong thực phẩm phía

ngồm mặt ghi nhãn được xem là

công bố hàm lượng đuợc không?



Được, trong khi cách ghi này là ngoại lệ của cách ghi nhãn, nó khơng phải

là ngoại lệ với ghi cơng bố sự thật khi yêu cầu.



25. Một thực phẩm thường có chất

dinh dưỡng ít hay khơng có có thể

ghi chữ “Ít” , “Khơng có” nếu

như có viện dẫn thích hợp? (thí dụ:

mì broccoli khơng chất béo)?



Khơng. Chỉ thực phẩm chế biến đặc biệt, thay đổi, cơng thức hố để nhằm

làm giảm chất dinh dưỡng trong thực phẩm, loại ra chất dinh dưỡng, hay

không thêm vào chất dinh dưỡng trong thực phẩm có thể ghi như thế (thí

dụ: lát khoai tây muối ít) --21 CFR 101.13(e)(1).



21 CFR 101.13(b)(1)



Các thực phẩm khác có thể ghi công bố áp dụng cho tất cả các thực phẩm



tuơng tự (e.g., "dầu bắp, thực phẩm ít muối”, “Mì khơng chất béo”)

21 CFR 101.13(e)(2)



U.S. Food and Drug Administration

Center for Food Safety and Applied Nutrition

A Food Labeling Guide

September, 1994 (Editorial revisions June, 1999)



Phụ lục A

Food Labeling CFR References



Các Định Nghĩa Trong Cơng Bố Hàm Lượng Dinh Dưỡng

Chất

dinh

dưỡng



Khơng có

Đồng nghĩa của

Free: "Zero",

"No", "Without",

"Trivial Source

of", "Negligible

Source of",

"Dietarily

Insignificant

Source of"



Ít, thấp



Đồng nghĩa

với "Low":

"Little",

("Few" đối

với

Calories),

"Contains a

Small

Amount of",

"Low Source

of"



Định nghĩa chữ

"Free" đối với

bữa ăn và món

chiíh là giá trị

cơng bố cho mỗi

phần ăn được

ghi nhãn.



Giảm bớt



Đồng nghĩa với

"Reduced/Less":

"Lower" ("Fewer"

cho calories)



Có thể dùng

"Modified" trong tên



Nhận xét



Với từ "Free", "Very Low", hoặc

"Low", phải chỉ rõ nếu thực phẩm đáp

ứng định nghĩa m à không phải chế biến

gia cơng giam giảm thêm, thí dụ

"broccoli, một thực phẩm khơng chất

béo " hoặc "celery, thực phẩm ít

calories "



Định nghĩa bữa ăn và

món chính giống như

thực phẩm cho cá nhân

trên cơ sở 100 g



Nutrient



Free



Low



Reduced/Less



Comments



Calories

21 CFR

101.60(b)



Ít hơn 5 cal cho

lượng tham khảo

và phần ăn ghi



40 cal hay ít

hơn/lương tham

khảo (và mỗi 50 g



Ít nhất 25% ít hơn thực

phẩm tham khảo thích



"Light" hoặc "Lite": nếu 50% luợng calo

ít hơn, hoặc nhiều hơn từ chất béo, thì

béo phải giảm ít nhât là 50% cho



trên nhãn serving



nếu lượng tham

khảo nhỏ)

Bữa ăn hay món

chính: 120 cal hay

ít hơn 100 g



hợp.



calories hay 1/3 số lượng tham khảo.



Thực phẩm tham khảo

khơng thể loại "ít

calories "



Bữa ăn hay món "Light" hoặc "Lite" đáp

ứng yêu cầu của “Calorie" và "ít mỡ" và

được ghi để chỉ câu nầ thích hợp.

Với ăn kiêng: cơng cố calorie chỉ thực

hiêệ khi có nhiều hơn 40 greater than

40 phần ăn



dùng từ "Fewer" hơn là

"Less"



Nutrient



Free



Low



Reduced/Less



Total Fat

21 CFR

101.62(b)



Ít hơn 0.5 g mỗi

lượng khẩu phần

tham khảo (hay đối

với bữa ăn, món

chính, ít hơn 0.5

g/phần)



3 g hoặc ít hơn cho

lượng tham khảo (và

cho mỗi 50 g nếu

lượng tham khảo nhỏ).



Ít nhất ít hơn 25%

"__% Fat Free": Đuợc nếu đáp ứng

chât béo no mỗi

yêu cầu "Low Fat"

lượng tham khảo so

thực phẩm tham khảo. 100% Fat Free: “thực phẩm phải

không chất béo"



Khơng định nghĩa

đối với bữa ăn, món

chính



Comments



Bữa ăn và món chính:

3 g hay ít hơn mỗi100

g và khơng nhiều hơn Thực phẩm tham

30% calories từ chât

khảo có thể khơng là

béo

"Low Fat"



Nutrient



Free



Low



Reduced/Less



Saturated

Fat

21 CFR

101.62(c)



Ít hơn 0.5 g mỡ no, và ít

hơn 9.5 chất béo no, và

ít hơn 0.5 g chất béo

acied cho mỗi luợng

tham khảo, và cho khẩu

phần ăn (hay cho bữa ăn,

món ăn chính ít hơn 0.5

g chất béo no và ít hơn

chất acid béo / phần)



1 g hay ít hơn

và 15% hay ít

hơn calories

từ chất béo

no.



Ít nhất 25% ít hơn

chất béo no mỗi

lượng tham khảo so

thực phẩm tham

khảo.



Không thành phần nào

chứa chất béo no



Bữa ăn và

món chính

100 g hay ít

hơn 10%

calori của béo



"Nhẹ: xem ở trên

Với bổ sung cho ăn kiên: tun

bố caloris khơng ghi cho thực

phẩm có 40 calories hay ít cho

phần ăn



Comments



Kết những tuyên bố về chất béo, người

ta phải nêu lượng cholesteral nếu có hơn

2mg hay hơn cholượng tham khảo, Kế

bên các chất béo no, phải ghi các lương

cholesterol nếu có 2mg hay nhiều hơn

cho phần lượng tham khảo, và tổng

lượng chất béo nếu nhiều hơn lượng

Thực phẩm tham

khảo không thê loại tham khảo 3 g cho đơn vị tham khảo

"Low Saturated Fat" (hay 0.5g hay hơn cho tổng beé với chất

béo no)

Với chất bổ sung khẩu phần ăn kiêng:

chất béo no khơng thể còn trong thực



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

×