1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Các Định Nghĩa Trong Công Bố Hàm Lượng Dinh Dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.83 KB, 45 trang )


trên nhãn serving



nếu lượng tham

khảo nhỏ)

Bữa ăn hay món

chính: 120 cal hay

ít hơn 100 g



hợp.



calories hay 1/3 số lượng tham khảo.



Thực phẩm tham khảo

khơng thể loại "ít

calories "



Bữa ăn hay món "Light" hoặc "Lite" đáp

ứng yêu cầu của “Calorie" và "ít mỡ" và

được ghi để chỉ câu nầ thích hợp.

Với ăn kiêng: cơng cố calorie chỉ thực

hiêệ khi có nhiều hơn 40 greater than

40 phần ăn



dùng từ "Fewer" hơn là

"Less"



Nutrient



Free



Low



Reduced/Less



Total Fat

21 CFR

101.62(b)



Ít hơn 0.5 g mỗi

lượng khẩu phần

tham khảo (hay đối

với bữa ăn, món

chính, ít hơn 0.5

g/phần)



3 g hoặc ít hơn cho

lượng tham khảo (và

cho mỗi 50 g nếu

lượng tham khảo nhỏ).



Ít nhất ít hơn 25%

"__% Fat Free": Đuợc nếu đáp ứng

chât béo no mỗi

yêu cầu "Low Fat"

lượng tham khảo so

thực phẩm tham khảo. 100% Fat Free: “thực phẩm phải

không chất béo"



Khơng định nghĩa

đối với bữa ăn, món

chính



Comments



Bữa ăn và món chính:

3 g hay ít hơn mỗi100

g và khơng nhiều hơn Thực phẩm tham

30% calories từ chât

khảo có thể khơng là

béo

"Low Fat"



Nutrient



Free



Low



Reduced/Less



Saturated

Fat

21 CFR

101.62(c)



Ít hơn 0.5 g mỡ no, và ít

hơn 9.5 chất béo no, và

ít hơn 0.5 g chất béo

acied cho mỗi luợng

tham khảo, và cho khẩu

phần ăn (hay cho bữa ăn,

món ăn chính ít hơn 0.5

g chất béo no và ít hơn

chất acid béo / phần)



1 g hay ít hơn

và 15% hay ít

hơn calories

từ chất béo

no.



Ít nhất 25% ít hơn

chất béo no mỗi

lượng tham khảo so

thực phẩm tham

khảo.



Không thành phần nào

chứa chất béo no



Bữa ăn và

món chính

100 g hay ít

hơn 10%

calori của béo



"Nhẹ: xem ở trên

Với bổ sung cho ăn kiên: tun

bố caloris khơng ghi cho thực

phẩm có 40 calories hay ít cho

phần ăn



Comments



Kết những tuyên bố về chất béo, người

ta phải nêu lượng cholesteral nếu có hơn

2mg hay hơn cholượng tham khảo, Kế

bên các chất béo no, phải ghi các lương

cholesterol nếu có 2mg hay nhiều hơn

cho phần lượng tham khảo, và tổng

lượng chất béo nếu nhiều hơn lượng

Thực phẩm tham

khảo không thê loại tham khảo 3 g cho đơn vị tham khảo

"Low Saturated Fat" (hay 0.5g hay hơn cho tổng beé với chất

béo no)

Với chất bổ sung khẩu phần ăn kiêng:

chất béo no khơng thể còn trong thực



trưừchất ghi sau đây. (*)



Nutrient



Free



Cholesterol Ít hơn 2mg / luợng

21 CFR

tham khảo, và phần ăn

101.62(d)

trên nhãn (hay cho bữa

ăn , món chính thì ít

hơn 2mg/phần)

Khơng thànhphần nào

chứa cholesterol trừ

ghi chú dưới đây (*)



phẩm có lượng calories là 40 hay ít

hơn cho phần ăn.



Low



Reduced/Less



Nhận xét



20 mg hoặc ít hơn

luợng tham khảo

(và 50 g thực phẩm

nếu luợng tham

khảo nhỏ)



Ít nhấp là thấp hơn

25% cholesterol

cho lượng tham

khaả so thực phẩm

tham khảo thích

hợp khác.



Cơng bố về cholesterol chỉ cho phép

khi thực phẩm chứa 2 gm chất béo

no hay ít hơn cho lượng tham khảo;

hoặc cho bữa ăn hay món chính –

theo luợng phần ăn trêt nhãn đối với

cơng bống “Khơng có’ hay là 100

gm cho cơng bố “Ít” và “Đã làm

giảm/ít”



Nếu chế qua qui

trình đặc biệt và

tổng béo vượt 13%

so tham khảo, và

phần ăn ghi nhãn,

lượng cholesterol

phaả là "Hơi ít hơn

" (25%) so thực

phẩm tham khảo có

thị phần khá (5%)



Nếu có ít hơn

2mg/lượng tham khảo

do qui trình chế biến

đặc biệt và tổng béo

khơng vượt 13 mg cho

lượng tham khảo, và

phần trên nhãn, thì

lượng cholesterol phải Bữa ăn và món

là "Cơ bản dưới"

chính: 20 mg hoặc

(25%) mức tham khảo ít hơn 100 g

của loại có thị phần lớn

(5% thị phần)



Thực phẩm tham

khảo không thể

thuộc loại "ít

cholesterol "



Phải cơng bố tổng luợng chất béo

gần với cơng bố cholesterol khi chất

béo vượt 13 gm cho lượng tham

khảo và lượng cho khẩu phần trên

nhãn (hay mỗi 50 gm cho thực

phẩm mà lượng tham khảo nhỏ),

hay khi chất béo vượt 19.5 gm cho

món ăn chính hay 26 gm cho bữa

ăn.

Với thành phần bổ sung cho ăn

kiêng: công bố cholesterol khơng

thể ghi cho sản phẩm chỉ có 40

calories hay ít hơn cho khẩu phần

ăn



Nutrient



Khơng có



Ít



Giảm



Nhận xét



Muối

21 CFR

101.61



Ít hơn 5 mg cho

luợng tham khảo và

mỗi phần ăn trên

nhãn (hay bữa ăn

và món chính, ít

hơn 5mg cho phần

ăn



140 mg hay ít

hơn lượng tham

khảo, (và mỗi

50g nếu lượng

tham khảo nhỏ)



Ít nhất giảm 25%

chất muối cho

lượng tham khảo

so thực phẩm

tham khảo tương

ứng



"Ít" (đối với thực phẩm đã giảm muối): nếu

giá là loại “calorie thấp” và “chất béo thấp” và

muối giảm ít nhất 50%



Bữa ăn hay món

chính: 140 mg

Thực phẩm tham



"Muối ít ": nếu muối giảm ít nhất 50% cho

lượng tham khảo. Tòan bộ từ "ít muối" phải

dùng cùng kiểu, cỡ và độ nổi bật. Muối ít



Khơng có thành

hay ít hơn 100g

phần là muối, hay

chứa muối trừ phần

ghi chú dưới đây (*)



khảokhơng thể

thuộc loại “muối

ít”



trong bữa ăn =”ít muối’

"Muối rất ít ": 35 mg hay ít hơn lượng tham

khảo (và mỗi 50 gm nếu lượng tham khảo là

nhỏ). Với bữa ăn và món chính: 35 gm hay ít

hơn mỗi 100 g

"Khơng có muối" phải đáp ứng u cầu

“Khơng có muối”

"Khơng thêm muối " và "Khơng ướp muối"

phải đáp ứng điều kiện sử dụng và phải tuyên

bố “Đây không phải là Thực phẩm không

muối” trên mặt ghi thơng tin nếu thực phẩm

đó khơng phải là loại ‘khơng muối”

"Muối ít ": muối 50% ít hơn lượng thường

thêm vào thực phẩm tham khảo, và nếu

không phải là loại "muối ít ", phải ghi trên

nhãn phần thơng tin như vậy



Chất dinh

Khơng có

dưỡng

Đường

21 CFR

101.60(c)



"Khơng đường": Ít hơn

0.5 g đường cho lượng

tham khảo và cho khẩu

phần trê n nhãn (hay

cho bữa ăn và món

chính, ít hơn 0.5 g mỗi

phần ăn ghi trên nhãn.)

Khơng có thành phần

là đường hay được hiểu

là có đường, trừ phần

ghi chú sau.(*)



Ít



Giảm/ Ít hơn



Nhận xét



Chưa được

định nghĩa.

Chưa có cơ sở

đế có liều

khuyến cáo



Ít nhất là có 25%

lượng đường ít

hơn cho liều tham

khảo so thực phẩm

tham khảo tương

ứng.



"Khơng có thêm đường" và "Khơng có cho

đuờng " có thể dùng nếu trong q trình chế

biến khơng cho đường vào, hay hấy có

đường vào. Phải ghi nếu nó khơng phải là

loại thực phẩm “ít” hay “giảm calorie”



Khơng được dùng

cơng bố này cho

thành phần thực

phẩm bổ sung là

vitamin và khoáng

dùng cho ăn kiêng



Từ "không làm ngọt " và "không cho

đường" vẫn là ghi chú về số liệu.

Công bố về giảm sâu răng hàm nghĩa cơng

bố sức khoẻ.

Khơng bao gồm cồn có ruợu.



Cho biết giá trị calorie

(e.g., "ít Calorie")

Notes: * Trừ thành phần nêu trong bảng có dấu sao phần chú thích





"Lượng tham khảo: " = là lượng tham khảo thường dùng















"tham khảo nhỏ " = lượng tham khảo ít hơn 30 hay ít hơn 2 muỗng canh (với thực phẩm gốc khô

lượng tham khảo và được làm ẩm lại với nứơc chứa lượng không đáng kể, như định nghĩa trong

mục in 21 CFR 101.9(f)(1), hoặc mọi chất theo lượng tham khảo, thì tiêu chuẩn là lượng 50 g

cho thực phẩm chế biến).

Khi mức vượt: 13 g chất béo, 4 g béo no, 60 mg Cholesterol, và 480 mg muối cho mỗi lượng

tham khảo, mỗi khẩu phần ăn trên nhãn, hay đối với thực phẩm mà lượng tham khảo nhỏ, cho

mỗi 50 gm, thì phải có dòng thơng tin bổ sung thêm như là 1 phần kèm cơng bố đó (thí dụ., "Xem

thông tin dinh dưỡng cho hàm lượng ___ " phần trống là dành cho chất dinh dưỡng vuợt mức.)



U.S. Food and Drug Administration

Center for Food Safety and Applied Nutrition

A Food Labeling Guide

September, 1994 (Editorial revisions June, 1999)



Phụ lục B: Hướng dẫn ghi nhãn

Food Labeling CFR References



Các công bố tương đối (so sánh)



Thông tin kèm

Đối với các công bố tương đối, phần trăm (tỉ lệ) của sự thay đổi và nhận dạng chất tham

khảo phải tuyên bố ngay sau phần công bố nổi bật nhất. Các so sánh số lượng chất dinh

dưỡng trong sản phẩm cho phần ăn ghi trên nhãn đối với thực phẩm tham khảo phải ghi rõ

trên mặt ghi thơng tin.



Với cơng bố "nhẹ": Nói chung, phần trăm giảm của cả chất béo và calories phải ghi ra.

Một ngoại lệ là tỉ lệ giảm không nhất thiết phải nói rõ cho hàng “ít béo”. Các so sánh về

lượng phải nói ra cho cả chất béo và calories.

Với cơng bố chỉ lượng chất dinh dưỡng chống lại độc tố trong thực phầm.









phải thiết lập RDIcho từng loại chất dinh dưỡng cơng bố;

mỗi chất cơng bố phải có bằng chứng khoa học hiển nhiên về tính chống lại độc tố và

mức độ chất dinh dưỡng phải đủ đáp ứng định nghĩa “cao”, “nguồn tốt” hoặc “khả năng

tốt”theo mục 21 CFR 101.54(b),(c), or (e).



Chất Beta-carotene có thể là đối tượng được cơng bố là chất chốt oxy hố khi mức độ

vitamin A hiện hữu dạng beta-carotene trong thực phẩm đủ để cơng bố như vậy.

Thực phẩm tham khảo



"Light" or "Lite"

(Ít, nhẹ)

"Reduced" and

"Added"(or Fortified"

and "Enriched")



(1) Thực phẩm đại diện cho loại thực phẩm dùng cho cơng bố này (thí dụ giá

trị trung bình của 3 nhãn hiệu hàng đầu tuợng trưng cho giá trị trong cơ sở

dữ liệu), (2) Thựcphẩm tương tự (lát khoai tây cho khoai tây), và (3) khơng

phải ít calorie và ít chất béo (trừ thực phẩm muối ít phải ít calorie và ít béo)

(1) Một sản phẩm đã có giá trị hình thành hay tượng trưng giá trị bình quân và

(2) thực phẩm tương tự.



“giảm” và “bổ xung”

(hay “gia tăng”, “làm

giàu”

"More" and "Less"



(1) Một thực phẩm đã có giá trị thơng thường hay giá trị bình qn đại diện,



(or "Fewer")



và (2) một thực phẩm tương tự thường thay thêếcho thực phẩm ghi nhãn

đó(e.g., thí dụ miếng khoa tây đối với pretzels) hoặc thực phẩm tương tự.



(“nhiều”, “ít” (hay có

ít hơn)



Các cơng bố dinh dưỡng khác

"Lean" (Gầy, ít)



Cho hải sản và thức ăn gia súc, mồi chứa ít hơn 10 gm chất béo tổng cộng,

4.5 hay ít hơn chất béo no, và ít hơn 95mg cholesterol cho lượng tham khảo

và mỗi 100 gm (đối với bữa ăn hay món chính, đáp ứng mỗi 100 gm và theo

phần ăn ghi nhãn.



"Extra Lean"



Trên hải sản hay thức ăn gia súc, mồi chức ít hơn 5g tổng béo, ít hơn 2g mỡ

no và ít hơn 95 mg cholesterol mỗi lượng tham khảo và mỗi 100g (đối với

bữa ăn hay món chính, đáp ứng tiêu chuẩn 100g và mỗi phần ăn ghi nhãn



“Rất ít”

High Potency

Nhiều, cao độ



Có thể dùng mơ tả một chất vitamin hay khoáng hiện diện mức 100% hay

hơn so lượng dùng hàng ngày RDI cho mỗi lượng tham khảo và trên thực

phẩm nhiều thành phần chứa 100% hay nhiều hơn lượng dùng hàng ngày

cho ít nhất là 2/3 chất khống và vitamin với DV và trong sản phẩm có 2%

hay nhiều hơn RDI (thí dụ: cao độ đa vitamin, viên đa khoáng bổ sung cho ăn

kiêng)



"High", "Rich In", or

"Excellent Source

Of"

“Nhiều” “Giàu”,

“Nguồn tốt cho’



Chứa 20% hay nhiều hơn liều hàng ngày để mơ tả protein, vitamins, khống,

chất xơ và potassium cho lượng tham khảo. Có thể dùng cho bữa ăn hay

món chính để cho biết sản phẩm chứa một thực phẩm đáp ứng định nghĩa.

Không đươc dùng cho tổng chất carbohydrate.



"Good Source of",

"Contains" or

"Provides"

“Nguồn tốt cho”,

“Chứa”, hay “cung

cấp”



10%-19% lượng dùng hàng ngày cho luợng tham khảo. Những từ này có thể

dùng cho bữa ăn hay món chính để chỉ một sản phẩm chứa một thực phẩm

đáp ứng định nghĩa. Không thể dùng cho tổng carbohydrate.



"More", "Added",

"Extra", or "Plus"

“Nhiều”, “Bổ sung”,

“Dư”, “Thêm”



10% hay nhiều hơn so lượng hàng ngày cho mỗi lượng tham khảo. Chỉ có

thể dùng cho vitamin, khoấg, protein, xơ và potassium



"Modified"

“Có gia giảm”



Có thể dùng cho ghi chú nhận dạng là sản phẩm có dùng loại cơng bố tương

đối (so sánh) (thídụ: "Bánh dùng bơ có giảm 35% béo so bánh bơ thông

thường)



Các công bố chất xơ



Nếu thực phẩm có tổng chất béo khơng ít, thì phải cơng bố tổng chất béo liền

với công bố chẳng hạn như “chất xơ nhiều hơn”



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

×