Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 369 trang )
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
Hàm GetCheckedFiles() thêm danh sách tên các tập tin được đánh dấu của nút
hiện hành theNode vào đối tượng fileNames. Nếu nút truyền vào là nút lá và
được đánh dấu chọn, ta sẽ lấy đường dẫn đầy đủ của nút và thêm vào đối
tượng fileNames:
private void GetCheckedFiles(TreeNode node,
ArrayList fileNames)
{
if (node.Nodes.Count == 0)
{
if (node.Checked)
{
string fullPath = GetParentString(node);
fileNames.Add(fullPath);
}
}
Nếu không là nút lá, ta sẽ lập đệ qui để tìm nút lá :
else
{
foreach (TreeNode n in node.Nodes)
GetCheckedFiles(n,fileNames);
}
}
Sau khi thực hiện hết hàm này (nghĩa là duyệt hết cây tvwSource), đối tượng
fileNames sẽ chứa toàn bộ các tập tin được đánh dấu chọn của cây.
Quay trở lại khảo sát tiếp tục hàm GetFileList(), ta tạo thêm một đối tượng
ArrayList nữa, tên fileList. Mảng này sẽ chứa danh sách các đối tượng
FileInfo ứng với các tên tập tin tìm được trong mảng fileNames. Thuộc tính
Exists của đối tượng FileInfo dùng để kiểm tra là tập tin hay thư mục. Thuộc
tính Exists là True thì đối tượng FileInfo đó là tập tin và ta sẽ thêm vào mảng
fileList, ngược lại là thư mục thì không thêm .
foreach (string fileName in fileNames)
{
FileInfo file = new File(fileName);
if (file.Exists)
fileList.Add(file);
}
168
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
13.1.2.4 Quản lý sự kiện nhấn chọn nút xóa ( Delete )
Trước tiên ta cần đảm bảo rằng người dùng chắc chắn muốn xóa bằng cách
cho hiện lên một hộp thoại xác nhận xóa. Để hiển thị hộp thoại ta dùng hàm
tĩnh Show() của đối tượng MessageBox.
protected void btnDelete_Click( object sender,
System.EventArgs e)
{
System.Windows.Forms.DialogResult result =
MessageBox.Show( "Are you quite sure?",//
Thông điệp
"Delete Files",
// Tiêu đề cho
hộp thoại
MessageBox.Buttons.OKCancel,// nút nhấn
MessageBox.Icon.Exclamation,// biểu
tượng hộp thoại
MessageBox.DefaultButton.Button2); //
nút mặc định
}
Khi người dùng nhấn nút OK hay Cancel, ta sẽ nhận được giá trị trả về từ đối
tượng DialogResult thuộc namespace Forms và tiến hành xử lý tương ứng :
if (result ==
System.Windows.Forms.DialogResult.OK)
{
Nếu người dùng chọn nút OK thì ta sẽ lấy về danh sách tên các tập tin
fileNames, sau đó duyệt qua từng tên và xóa chúng đi :
ArrayList fileNames = GetFileList( );
foreach (FileInfo file in fileNames)
{
try
{
lblStatus.Text = "Deleting " +
txtTargetDir.Text + "\\" +
file.Name + "...";
Application.DoEvents( );
file.Delete( );
}
catch (Exception ex)
{
MessageBox.Show(ex.Message);
169
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
}
}
lblStatus.Text = "Done.";
Application.DoEvents( );
Sau đây là mã của toàn bộ ứng dụng :
using System;
using System.Collections;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.IO;
using System.Windows.Forms;
///
/// chép tập tin – ứng dụng minh họa cho Windows
Form
///
namespace FileCopier
{
///
/// Form minh họa cho ứng dụng Windows Form
///
public class Form1 : System.Windows.Forms.Form
{
///
/// lớp bên trong của lớp Form1, so sánh 2
tập tin
///
public class FileComparer : IComparer
{
public int Compare (object f1, object f2)
{
FileInfo file1 = (FileInfo) f1;
FileInfo file2 = (FileInfo) f2;
if (file1.Length > file2.Length)
{
return -1;
}
if (file1.Length < file2.Length)
{
170
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
return 1;
}
return 0;
}
}
public Form1( )
{
InitializeComponent( );
// đẩy dữ liệu vào cây bên trái và bên phải
FillDirectoryTree(tvwSource, true);
FillDirectoryTree(tvwTargetDir, false);
}
cây
///
/// phương thức này dùng để đẩy dữ liệu vào
///
private void FillDirectoryTree(TreeView tvw,
bool isSource)
{
// trước khi đẩy dữ liệu vào cây, ta phải
xóa bỏ các nút
// hiện đang tồn tại trên cây.
tvw.Nodes.Clear( );
// lấy về danh sách các ổ đĩa logic trên
máy tính
// sau đó đẩy chúng vào làm nút gốc của cây
string[] strDrives =
Environment.GetLogicalDrives( );
// Duyệt qua các ổ đĩa, dùng khối try/catch
để bắt bất
// kỳ lỗi nào xảy ra trên đĩa, nếu đĩa hợp
lệ thì ta
// thêm vào làm nút gốc cho cây.
// đĩa không hợp lệ sẽ không thêm vào cây :
đĩa mềm hay
// CD trống ...
171
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
foreach (string rootDirectoryName in
strDrives)
{
if (rootDirectoryName != @"C:\")
continue;
try
{
// nếu đĩa không hợp lệ ta sẽ quăng ra
một lỗi.
DirectoryInfo dir =
new DirectoryInfo(rootDirectoryName);
dir.GetDirectories( );
TreeNode ndRoot = new
TreeNode(rootDirectoryName);
// thêm nút gốc vào cây
tvw.Nodes.Add(ndRoot);
// thêm các nút con vào cây, nếu là cây
bên trái
// thì thêm cả tập tin vào cây
if (isSource)
GetSubDirectoryNodes(ndRoot,
ndRoot.Text, true);
else
GetSubDirectoryNodes(ndRoot,
ndRoot.Text, false);
}
catch (Exception e)
{
// thông báo đĩa có lỗi
MessageBox.Show(e.Message);
}
}
} // kết thúc thao tác đẩy dữ liệu vào cây
///
///
truyền
///
lấy về tất cả các thư mục con của nút cha
vào,
thêm các thư mục con tìm được vào cây
172
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
/// hàm này có 3 đối số : nút cha, tên đầy đủ
của nút cha,
/// và biến cờ getFileNames xác
định có lấy tập tin không
///
private void GetSubDirectoryNodes(
TreeNode parentNode,
string fullName, bool
getFileNames)
{
DirectoryInfo dir = new
DirectoryInfo(fullName);
DirectoryInfo[] dirSubs =
dir.GetDirectories( );
// ứng với mỗi mục con ta thêm vào cây nếu
nó không ở
// trạng thái ẩn.
foreach (DirectoryInfo dirSub in dirSubs)
{
// bỏ qua các thư mục ẩn
if ( (dirSub.Attributes &
FileAttributes.Hidden) != 0 )
{
continue;
}
///
/// ta chỉ cần tên nút để thêm vào cây,
còn ta phải
/// truyền vào tên
đường dẫn đầy đủ của nút trên cây
/// cho hàm lặp đệ qui
GetSubDirectoryNodes()để nó có
/// thể tìm được các nút con cửa nút đó
///
TreeNode subNode = new
TreeNode(dirSub.Name);
parentNode.Nodes.Add(subNode);
// lặp đệ qui hàm GetSubDirectoryNodes().
GetSubDirectoryNodes(
subNode,dirSub.FullName,getFileNames);
173
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
}
if (getFileNames)
{
// lấy mọi tập tin thuộc nút
FileInfo[] files = dir.GetFiles( );
// thêm các tập tin và nút con
foreach (FileInfo file in files)
{
TreeNode fileNode = new
TreeNode(file.Name);
parentNode.Nodes.Add(fileNode);
}
}
}
///
/// điểm vào chính của ứng dụng.
///
[STAThread]
static void Main( )
{
Application.Run(new Form1( ));
}
///
/// tạo ra một danh sách có thứ tự các tập
tin được chọn ,
/// chép chúng sang cây
bên phải
///
private void btnCopy_Click(object sender,
System.EventArgs e)
{
// lấy về danh sách tập tin
ArrayList fileList = GetFileList( );
// tiến hành chép tấp tin
foreach (FileInfo file in fileList)
{
try
{
174
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
lblStatus.Text = "Copying " +
txtTargetDir.Text +
"\\" + file.Name + "...";
Application.DoEvents( );
file.CopyTo(txtTargetDir.Text + "\\" +
file.Name,chkOverwrite.Checked);
}
catch // (ta không làm gì ở đây cả)
{
}
}
lblStatus.Text = "Done.";
Application.DoEvents( );
}
///
/// bắt sự kiện kết thúc ứng dụng
///
private void btnCancel_Click(object sender,
System.EventArgs e)
{
Application.Exit( );
}
///
/// bắt sự kiện xóa bỏ các nút được chọn trên
cây bên trái
///
private void btnClear_Click( object sender,
System.EventArgs e)
{
// lấy về nút gốc trên cây bên trái và
// tiến hành lặp đệ qui
foreach (TreeNode node in tvwSource.Nodes)
{
SetCheck(node, false);
}
}
///
/// đảm bảo người dùng muốn xóa nút đó
175
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
///
private void btnDelete_Click(object sender,
System.EventArgs e)
{
// xác nhận xóa
System.Windows.Forms.DialogResult result =
MessageBox.Show(
"Are you quite sure?", // thông điệp
"Delete Files", // tiêu đề
MessageBox.Buttons.OKCancel, // nút
nhấn
MessageBox.Icon.Exclamation, // biểu
tượng
MessageBoxDefaultButton.Button2); //
nút mặc định
// nếu đồng ý xóa
if (result ==
System.Windows.Forms.DialogResult.OK)
{
// duyệt danh sách các tập tin và xoá các
tập tin
/ được chọn
ArrayList fileNames = GetFileList( );
foreach (FileInfo file in fileNames)
{
try
{
// cập nhật nhãn
lblStatus.Text = "Deleting " +
txtTargetDir.Text + "\\" + file.Name +
"...";
Application.DoEvents( );
file.Delete( );
}
catch (Exception ex)
{
// hộp thoại thông báo
MessageBox.Show(ex.Message);
}
176
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
}
lblStatus.Text = "Done.";
Application.DoEvents( );
}
}
///
/// lấy đường dẫn đầy đủ của nút được chọn và
gán vào
/// điều khiển TextBox txtTargetDir
///
private void tvwTargetDir_AfterSelect( object
sender,
System.Windows.Forms.TreeViewEventArgs
e)
{
// lấy đường dẫn đầy đủ của nút
string theFullPath =
GetParentString(e.Node);
// nếu nó không là nút lá, ta sẽ xóa 2 ký
tự cuối cùng
// đi, vì đây là dấu //
if (theFullPath.EndsWith("\\"))
{
theFullPath =
theFullPath.Substring(0,theFullPath.Length-1);
}
}
// gán đường dẫn cho điều khiển TextBox
txtTargetDir.Text = theFullPath;
///
/// đánh dấu chọn nút hiện hành và các nút
con của nó
///
private void tvwSource_AfterCheck(object
sender,
System.Windows.Forms.TreeViewEventArgs e)
177
C# và .Net Framework
Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
{
}
SetCheck(e.Node,e.Node.Checked);
///
/// lập đệ qui việc đánh dấu chọn hay loại bỏ
dấu chọn trên
/// nút truền vào dựa vào cờ check
///
private void SetCheck(TreeNode node, bool
check)
{
// set this node's check mark
node.Checked = check;
// tìm tất cả các nút con của nút
foreach (TreeNode n in node.Nodes)
{
// nếu là nút là thì ta đánh dấu chọn hoặc
không chọn
if (node.Nodes.Count == 0)
node.Checked = check;
// nếu không là lá thì ta lặp đệ qui
else
SetCheck(n,check);
}
}
// lấy về tất cả các tập tin đã được đánh dấu
chọn thuộc
// nút
private void GetCheckedFiles(TreeNode
node,ArrayList fileNames)
{
// nếu là nút lá
if (node.Nodes.Count == 0)
{
// nếu nút là đánh dấu chọn
if (node.Checked)
{
// lấy đường dẫn đầy đủ của nút và thêm
vào cây
178