Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 89 trang )
Chương 3
THỰC NGHIỆM NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ CẮT ĐẾN
ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI TIẾT TRÊN MÁY CẮT DÂY
3.1 Thiết kế thí nghiệm
Mục tiêu của thực nghiệm là xây dựng thí nghiệm nghiên cứu ảnh
hưởng của các thơng số cơng nghệ đến mục tiêu tăng độ chính xác gia công
trên cơ sở các tiêu chuẩn về chất lượng bề mặt gia cơng.
3.1.1 Các giả thiết của thí nghiệm
Thí nghiệm được xây dựng theo những giả thiết sau:
- Chất lượng chất dung mơi và điều kiện dòng chảy chất điện mơi trong
tất cả các thí nghiệm là như nhau.
- Tiết diện dây coi như không đổi trong suốt quá trình thực hiện thí
nghiệm.
- Nhiệt độ mơi trường gia cơng ln ln ổn định và bằng nhiệt độ
trong phòng gia cơng.
- Tổng hợp các nhiễu ảnh hưởng tới độ chính xác kích thước là ổn
định và khơng thay đổi trong suốt q trình thực hiện thí nghiệm.
3.1.2 Điều kiện thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm được thực hiện tại phòng thí nghiệm trường Đại học
Công nghiệp Hà Nội, dưới những điều kiện cố định sau:
3.1.2.1 Thiết bị thí nghiệm.
- Thiết bị để thực hiện thí nghiệm là máy cắt dây MITSUBISHI
MVS1200 do hãng MITSUBISHI sản xuất với những đặc tính như sau
Bảng 3.1 Các thơng số kỹ thuật của máy
Đặc tính kỹ thuật của máy
Giá trị
Chiều rộng bàn máy
530x320 mm
Kích thước phơi lớn nhất
450x320x200
Khối lượng phơi lớn nhất
250 kg
Hành trình trục X
400 mm
Hành trình trục Y
300 mm
Góc cơn cắt được lớn nhất
± 150/80 mm
Đường kính dây điện cực
0,1 ÷ 0,3 mm
Tốc độ lớn nhất của dây
300 mm/s
Hệ thống điều khiển trục
AC servo
Dòng điện lớn nhất
25 A
Các thơng số về điện
3 pha, 220 V ± 10%, 13 kVA
Kích thước tồn máy
2380x1855x1830
Khối lượng máy
1500 kg
3.1.2.2 Vật liệu gia cơng
Vật liệu thí nghiệm là thép SKD11. Đây là loại vật liệu có khả năng
giữ độ cứng và độ bền rất tốt khi nâng nhiệt, có ứng suất nén rất tốt, tính
chống mòn cao, được sử dụng nhiều trong ngành chế tạo máy để làm các
khuôn dập, các chi tiết máy chịu va đập.
+ Độ cứng ở trạng thái thường (thép sống) từ 20 † 25 HRC.
+ Độ cứng ở trạng thái tôi cải thiện từ 35 † 38 HRC.
+ Độ cứng ở trạng thái nhiệt luyện từ 54 ÷ 56 HRC.
- Kích thước phơi 70 x 50 x 15.
Thành phần hóa học (bảng 3.2)
Bảng 3.2 Thành phần hóa học các nguyên tố
Thành phần hóa học các nguyên tố (%)
Mác
thé
p
SKD11
C
Si
Mn
Cr
Mo
V
P
S
0,37-0,43 0,90-1,2 0,3-0,5 4,8-6,6 1,2-1,5 0,9-1,1 <0,03 <0,03
3.1.2.3 Các thiết bị đo
Kết quả đo được thực hiện trên máy đo độ nhám của hãng Mitutoyo của Nhật
Bản
3.2 Nhóm thí nghiệm
3.2.1 Mơ hình định tính q trình cắt dây tia lửa điện
Quá trình cắt dây tia lửa điện được mô tả bao gồm các thông số đầu vào
là các thơng số về điện như dòng điện Ie, điện áp xung Ui, độ kéo dài xung ti,
khoảng cách xung t0 … và các thông số điện cực, về dung dịch điện mơi,
chương trình gia cơng và các loại nhiễu trong q trình gia cơng. Đầu ra là
các yếu tố như kích thước gia cơng, độ bóng bề mặt, năng suất gia cơng. Có
thể mơ hình hóa như sau
ELECTRODE PARAMETERS
ELECTRICAL PARAMETERS
Pulse of Time (Tof)
Wire Material Servo Feed (SF)
Wire Feed rate (WF)
Pulse on Time (Ton)
Wire Size
Wire Tension (WT)
Peak Current (IP)
Gap Voltage (VP)
Spark gap set voltage (SV)
WEDM
Performance Meseaures
(CR, SR, IG, DD)
Dielectric flow rate (WP)
Height
Material
Conductivity of dielectric (S)
NON ELECTRICAL PARAMETERS
WORK PIECE
Hình 3.2 Mơ hình hóa q trình gia cơng tia lửa điện
3.2.2 Các thơng số đầu vào của thí nghiệm
Mục tiêu của thí nghiệm là nghiên cứu ảnh hưởng của từng tham số
riêng lẻ, ảnh hưởng kết hợp của một số thông số tiêu biểu đến độ nhám
trong gia công cắt dây tia lửa điện.
Có thể là mỗi mẫu thí nghiệm được gia công trong một chế độ gia công
(với các thông số điều khiển) nhất định, các thông số điều khiển này sẽ thay
đổi trong khoảng điều chỉnh cho phép của thiết bị thí nghiệm và được tập hợp
để tính tốn, từ đó đánh giá được ảnh hưởng của các yếu tố đó đến độ nhám.
Nhóm thí nghiệm này được thiết kế với 2 thơng số có ảnh hưởng lớn tới
độ nhám đó là: Tốc độ cắt FA và tốc độ chạy dây WS.
- Tốc độ chạy dây WS: Đây là tham số ảnh hưởng lớn đến chất lượng bề
mặt chi tiết gia cơng trong q trình gia cơng. Trong thí nghiệm ta chọn và
điều chỉnh theo 3 mức có sẵn trên máy là: WS = 4, WS= 8, WS=12
- Tốc độ cắt FA: Đây là tham số có ảnh lớn đến khe hở phóng điện,
năng suất gia cơng, chất lượng bề mặt trong gia cơng tia lửa điện. Trong thí
nghiệm ta chọn và điều chỉnh FA theo 3 mức đó được mặc định sẵn trên máy
là các giá trị FA = 2mm/p, FA = 3mm/p, FA = 4mm/p,
- Vật liệu gia cơng: Vật liệu gia cơng có ảnh hưởng lớn độ chính xác gia
cơng,
năng suất cũng như chất lượng bề mặt gia công. Tuy nhiên, để đơn giản tác giả
chọn
vật liệu thường dùng trong chế tạo khuôn mẫu để nghiên cứu đó là SKD11 có
chiều dày là 25mm đã được mài phẳng.
- Điện cực và dòng chảy chất điện mơi:Ở đây tác giả giả thiết các thí
nghiệm được thực hiện ở cùng một điều kiện gia cơng. Đó là, cùng một loại
điện cực là Đồng có đường kính d = 0,25mm và được ngâm trong dung dịch
điện môi. Các điều kiện này phù hợp với điều kiện thực tế tại phòng thí
nghiệm.
Theo qui hoạch thực nghiệm, ta chọn miền nghiên cứu thực
nghiệm là: W S m i n = 4
WS max= 12
FA min = 2
FAmax = 4
Các yếu tố xi thực nghiệm là:
(t)
Mức trên : = lnx imax
( d)
xi
Mức dưới :
= lnx imin
xi
= 1/2 (lnx i max + lnx i min)
Mức cơ sở ix
(0)
Khoảng biến thiên: i = 1/2( lnx i max lnx i min) Bảng tính tốn:
Các yếu tố
Mức trên
Mức dưới
Mức cơ sở
Khoảng biến thiên
z1
12
4
8
4
z2
4
2
3
1
3.4.Nghiên cứu quy hoạch thực nghiệm xác định độ nhám bề mặt trong
gia công cắt dây bằng tia lửa điện
3.4.1. Độ nhám bề mặt Ra
3.4.1.1.Mô hình tốn học
Như đã nêu ở trên, chế độ cơng nghệ có ảnh hưởng lớn đến độ nhám
bề mặt. Nghiên cứu sự ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố đó, các nghiên
cứu trước đây đã chỉ ra rằng mối quan hệ giữa độ nhấp nhô tế vi lớp bề
mặt có quan hệ với chế độ cắt tuân theo qui luật hàm số mũ (phi tuyến).
Ra = KRa. .WS y
Để xác định mơ hình tốn học về sự ảnh hưởng đồng thời của các yếu
tố chế độ cắt đến độ nhám bề mặt khi cắt trên máy cắt dây CNC có giống
như trên các thiết bị truyền thống hay khơng cần phải cắt thử nghiệm.
Giả thiết mối quan hệ giữa độ nhám bề mặt và chế độ cắt tuân theo
qui luật hàm số mũ. Có nghĩa là:
Ra = KRa. .WS y
(3.1)
Tro ng đó KRa là hằng số; x, y, là số mũ tính đến sự ảnh hưởng của
chế độ cắt đến độ nhám bề mặt - xác định bằng thực nghiệm.
Đây là một hàm phi tuyến, sử dụng phương pháp tuyến tính hóa hàm
phi tuyến bằng cách lấy logarit 2 vế ta sẽ thu được phương trình mới.
ln(Ra) = ln(KRa) + x.ln(FA) + y.ln(WS)
Đặt:
(3.2)
y = ln(Ra); a0 = ln(KRa); a1 = x; a2 = y;
x1 = ln(FA); x2 = ln(WS)
Ta sẽ được phương trình mới:
y = a0 + a1 x1 + a2 x2
Dạng tổng quát: y = a0 + a1 x1 + a2 x2 +.........+ anxn.
(3.3)
(3.4)
Bài toán trở thành xác định hàm hồi quy thực nghiệm n biến số. Áp
dụng phương pháp bình phương cực tiểu. Bố trí thí nghiệm sao cho có
tính chất của ma trận trực giao cấp 1, chuyển các biến từ tự nhiên sang
các biến mã hố khơng thứ
ngun bằng cách gọi biến thực tế là
Zj, j =
1, k , Z j
Zj ta thu
zj
Với thực nghiệm có 2 biến đầu vào, làm thí nghiệm với N=22= 4 thí nghiệm tại
các đỉnh đơn hình đều và ba thí nghiệm ở trung tâm, ta có bảng quy hoạch
thực nghiệm sau:
S
Biến mã hoá
Biến thực nghiệm
TT
x1
x2
FA(V)
WS
1
-1
-1
2
4
2
+1
-1
2
12
3
-1
+1
4
4
4
+1
+1
4
12
5
-1
-1
3
8
6
+1
-1
3
8
3.4.1.2. Thực nghiệm đo nhám
Với bài toán đặt ra trong điều kiện tác giả đã lặp lại thí nghiệm 2 lần và
đo 3 giá trị, lấy giá trị trung bình.
S
TT
1
2
3
4
5
6
Biến
hố
x1
-1
+1
-1
+1
0
0
mã
x2
-1
-1
+1
+1
0
0
Biến thực nghiệm
FA
WS
2
4
2
12
4
4
4
12
3
8
3
8
lần 1
2,14
2,65
2,95
2,01
2,74
3,03
Giá trị
lần 2
2,35
2,16
2,07
3,07
2,23
3,07
đo nhám
lần 3 Ra( m)
3,13
2,54
2,84
2,55
2,66
2,56
2,66
2,577
2,94
2,637
2,76
2,753
3.4.1.3. Tính các hệ số của phương trình hồi quy
Áp dụng tính chất của quy hoạch trực giao cấp 1 ta tính các hệ số
theo cơng thức (3.16) [6].
Ta có:
1/4 (2,54+2,55+2, 56+2,577)
a0= 2 , 5 5 7
N i1yi 1
1
=
a1 =
(-2,54+2,55-2,56+2,577)
Ni 1
4
a1= 0,027
N 2 yi 1
a2 = 1
(-2,54-2,55+2,56+2,577)
Ni
=
4
a2= 0,047
Thay vào phương trình (4.3) ta
được:
yˆ = 2,577+ 0,027 x1 + 0,047 x2
3.1.1.4. Kiểm định các tham số aj
* Kiểm định aj =0 (có nghĩa)
Ta có 2 thí nghiệm lặp lại ở tâm với kết quả như sau:
y1 =2,637;
0
y02 =
1
2,753;
(2,637+
2,753 ) = 2,695
y0 =
2
(3.5)
phương sai tái sinh s2ts
S2ts = ( yi0
S2ts =
y0 )2
(2,637 2,695)2 ( 2,753 2,695)2 = 0,006
sts= 0,006 = 0,080
2 2 -1
sai = s ts {c }jj
sts 0
,080 =0,04
sai=
N
4
a
tai= i
sai
a0
=
2,577
ta0 =
sai
= 64,425
0,04
= 0,675
ta1 a1 0,027
=
s=ai
0,04 = 1,175
a2
ta2 = 0,047
sai
=
0,04
Ta chọn mức độ có nghĩa = ,005 cho các bảng thống kê.
Với 0,05, bậc tự do n0 = 2 tra bảng Student ta được t =2,35.
So sánh |tai| đều lớn hơn t nên mọi ai đều có nghĩa. Do đó các hệ số của
phương trình hồi quy (3.5) đều có nghĩa.
3.1.1.5. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình
Sau khi xây dựng được mơ hình yˆ , ta tính phương sai dư.
TT
yi
X1
X2
a0
a1
a2
yˆ i
(yiyˆ)2
1
2
3
4
2,54
2,55
2,56
2,577
-1
1
-1
1
-1
-1
1
1
2,577
2,577
2,577
2,577
0,027
0,027
0,027
0,027
0,047
0,047
0,047
0,047
2,503
2,557
2,597
2,651
0,0014
0,00005
0,0015
0,0055
S2dư = 1/2 ( 0,0014 0,00005
0,0015
0,0055) = 0,004
Ta thấy S2dư > S2ts
F = S2dư / S2ts = 0,004/0,006 = 0,67
Với bậc tử m1 = n-(k+1) = 4 bậc mẫu n0 - 1 = 2
Chọn mức ý nghĩa p= 0,05, tra bảng Fisher ta được f = 19,2
F < f . vậy mơ hình là phù hợp.
Chuyển về biến Zj từ yˆ = 2,577+ 0,027 x1 + 0,047x2
với
xj
thay vào ta được:
yˆ = 2,577+ 0,027 + 0,047
= 2,752 + 0,027 x1 + 0,012x2
a0 = ln(KRa) Ra = e
a0
= 13,15 thay vào ta được:
=
e2,5777
(3.7)
Ra = 13,15.FA0,027. WS0,012
Là phương trình hồi quy thực nghiệm.
3.4.1.6. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Ra với FA và WS )
(3.6)