Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.82 KB, 45 trang )
Khuyết điểm của thăm dò
mov dx,
mov ah,
mov al,
L1:
out
mov cx,
L2:
dec
jnz
L2
cmp ah,
jne L3
rol al,
cmp al,
jne L1
jmp L4
L3:
ror
cmp al,
jne L1
F000
00
01
dx, al
FFFF
cx
L4:
00
1
01
al, 1
80
L5:
L6:
L7:
mov bl,
in
al,
cmp al,
je L6
test al,
jnz L5
xor ah,
jmp L6
test al,
jz
L7
mov al,
jmp L1
al
dx
FF
01
FF
80
bl
Ngắt là gì?
Thăm dò
instruction
While studying, I’ll
check the bucket every
5 minutes to see if it is
already full so that I can
transfer the content of
the bucket to the drum.
µP
THĂM DÒ
Input Memory
Device
Ngắt
instruction
I’ll just study. When the
speaker starts playing
music it means that the
bucket is full. I can
then transfer the
content of the bucket to
the drum.
Interrupt
request
µP
INTERRUPT
Input Memory
Device
Interrupt- Ngắt
•
Bộ vi xử lý không cần phải kiểm tra tính sẵn sàng của
thiết bị I/O.
•
Các thiết bị I/O sẽ báo cho vi xử lý biết khi chúng đã
sẵn sàng
•
Bộ vi xử lý có thể làm công việc khác khi thiết bị I/O
không có nhu cầu trao đổI dữ liệu
Interrupt- Ngắt
•
Một số thuật ngữ cần nhớ:
– Yêu cầu ngắt
– Đầu vào ngắt
– Đầu ra chấp nhận ngắt
– Chương trình con phục vụ ngắt
– Vector ngắt
– Số ngắt
– Bảng các vector ngắt
Interrupt Service Routine (ISR) - Chương trình con phục vụ ngắt
Interrupt vector - Vector ngắt
•
Là chương trình được thực hiện khi có một yêu cầu ngắt
được chấp nhận
•
Kết thúc bằng lệnh IRET
•
Địa chỉ của chương trình con phục vụ ngắt
•
Bao gồm 4 byte:
– 2 byte cho địa chỉ Offset
– 2 byte cho địa chỉ Segment
Interrupt Vector Number
Số ngắt
•
Là một số
vì có thể
đến bộ vi
biết được
số ngắt
•
Trong hệ thống 8088, co thể có đến 256 số ngắt (từ 00h
đến FFh)
được dùng để phân biệt các yếu cầu ngắt. Bởi
có nhiều hơn một thiết bị phát yêu cầu ngắt
xử lý cho nên để cho bộ vi xử lý có thể nhận
thiết bị thì mỗI thiết bị sẽ được gán cho một