1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Kế toán "thuế thu nhập doanh nghiệp" và "chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp".

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 91 trang )


Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



27



Khoa Kế toán – Kiểm



Tài khoản 3334 - “Thuế thu nhập doanh nghiệp” có thể có số dư bên Có hoặc số

dư bên Nợ.

Số dư bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp.

- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp

hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi

chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm

trước.

Số dư bên Nợ:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa.

- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp

phải nộp của các năm trước được giảm trị vào số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp năm nay do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán

hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

2.6.2. Kế toán "chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp" - TK 821

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của

doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

kết cấu và nội dung phản ánh của

tài khoản 821 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát

hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc

ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu

SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



28



Khoa Kế toán – Kiểm



nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại

phải trả được hoàn nhập trong năm).

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa

tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản

thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát

sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

phát sinh trong năm vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh

doanh”.

Bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số

thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trị vào chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai

sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số

phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn

lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả

kinh doanh”.

Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư

cuối năm.

Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 Tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



29



Khoa Kế toán – Kiểm



2.6.3. Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến

chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo

quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu

nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có các TK 111, 112, ...

Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp,

kế toán ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có các TK 111, 112, ...

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn

số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm

chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên

quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh

nghiệp được hạch toán tăng (Hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải

nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện

sai sót.



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



30



Khoa Kế toán – Kiểm



Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước

phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được

ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp tiền, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có các TK 111, 112, ...

Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do

phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh

lệch ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh

lệch ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp nh sau:

- Sơ đồ hạch toán TK 821.1 – Chi phí thuế TNDN hiện hành



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



31



Khoa Kế toán – Kiểm



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



32



Khoa Kế toán – Kiểm



- Sơ đồ hạch toán TK 821.2 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại



2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635)

2.7.1. Nội dung chi phí hoạt động tài chính.

Chi phí hoạt động tài chính là chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các

hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh

nghiệp, gồm:

- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán bao gồm chi phí nắm

giữ, chi phí bán chứng khoán và các khoản lỗ khi bán chứng khoán.

- Chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh kể cả lỗ trong liên doanh.

- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.

- Chi phí liên quan đến hoạt động mua bán ngoại tệ.

- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư bất động sản.

SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



33



Khoa Kế toán – Kiểm



- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán chấp nhận

cho khách hàng khi bán sản phẩm, hàng hóa.

- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.

- Các chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính.

Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính nh sau:



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



34



Khoa Kế toán – Kiểm



2.7.2. Nội dung thu nhập hoạt động tài chính (TK: 515)

Thu nhập hoạt động tài chính là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

được từ các hoạt động tài chính trong kỳ kế toán, gồm:

- Tiền lãi (Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi thu được do bán hàng trả chậm,

trả góp, trả lãi từ đầu tư trái phiếu ...).

- Khoản lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

- Cổ tức và lợi tức được chia.

- Thu nhập từ hoạt động cho thuê quyền sở hữu tài sản, cho thuê cơ sở hạ

tầng.

- Thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản.

- Lãi từ hoạt động mua bán ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng và thanh toán trước thời

hạn.

- Thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính.



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



35



Khoa Kế toán – Kiểm



Sơ đồ hạch toán thu nhập hoạt động tài chính nh sau:



2.8. Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động khác.

2.8.1. Nội dung của chi phí hoạt động khác.

- Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định.

- Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán.

- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Góp các khoản bị phạt về thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí bỏ sót hoặc ghi nhầm sổ kế toán ở kỳ trước.



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



36



Khoa Kế toán – Kiểm



- Các khoản chi phí khác.

Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động khác nh sau:



2.8.2. Nội dung thu nhập hoạt động khác.

- Các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán, thanh lý, nhượng bán tài sản

cố định.

- Các khoản tiền thu được do khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng.

- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trị thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Thu được từ các khoản nợ phải trả đến nay không xác định được chủ.



SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà nội

toán



37



Khoa Kế toán – Kiểm



- Thu nhập từ các khoản quà biếu, tặng bằng tiền hoặc bằng hiện vật của

các cá nhân tổ chức biếu tặng doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập bị bỏ sót quên không ghi sổ kế toán từ kỳ trước.

- Các khoản thu nhập khác.

Sơ đồ hạch toán thu nhập hoạt động khác nh sau:



2.9. Xác định kết quả kinh doanh.

Trong mọi hình thái xá hội, mọi ngành, mọi doanh nghiệp khi hoạt động kinh

doanh đều phải quan tâm đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo quy định hiện hành thì kết quả kinh doanh bao gồm:

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ...

- Kết quả hoạt động tài chính.

SV : Nguyễn Thị Vân Huế

Lớp LT TC§H KT3 _ K3



Luận văn tốt nghiệp



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

×