Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 46 trang )
Ví dụ 1
Một người gởi vào ngân hàng 200 triệu trong 5 năm với lãi suất 9%/năm, lãi nhập
vào vốn mỗi tháng 1 lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn.
V0 = 200.000.000đ
n = 5 năm
i = 9% năm
m = 12 kỳ
Vn = ?
i 9%
il = =
= 0,75% / tháng
m 12
Vn = V0 (1 + i ) n = 200.000.000(1 + 0,75%) 60 = 313.136.205đ
Ví dụ 2
Phải mất bao lâu để 100 triệu trở thành 400 triệu với lãi suất 12%/năm, ghép lãi hàng
quý? (n tính theo quý).
V0 = 100.000.000đ
Vn = 400.000.000đ
i = 12%năm
m=4
n=?
i 12%
il = =
= 3% / quý
m
4
Vn
log( ) log( 400.000.000 )
V0
100.000.000 = 46,9quý
n=
=
log(1 + i )
log(1 + 3%)
Ví dụ 3
Tính giá trị tích lũy của 100 triệu sẽ đến hạn sau 2 năm với lãi suất 12%/năm, ghép
lãi hàng:
a)
b)
c)
d)
e)
Năm
Nửa năm
Quý
Tháng
Tuần
a)
Năm
Vn
b) Nửa năm
Vn
c) Quý
n = 8 quý
•
d) Tháng
n = 24 tháng
e) Tuần
n = 96 tuần
Lãi suất tương đương
Lãi suất tương đương được hiểu là một mức lãi suất mà với bất kỳ kỳ ghép lãi dài
hay ngắn thì lợi tức đạt được vẫn không thay đổi.
Trong đó:
•
•
•
i: lãi suất
i’: lãi suất tương đương
m: số kỳ ghép lãi trong năm
Ví dụ 1
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm 9%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 7%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 5%
f. Lãi suất 1 ngày tương đương với lãi suất 1 năm là 9%
g. Lãi suất 1 ngày tương đương với lãi suất 1 tháng là 10%
•