1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

Cỏc mc thay i trong lóo húa:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 112 trang )


3.2. Thay đổi ở mức cơ quan hệ thống:

3.2.1. Hệ thần kinh:

 Giảm số lượng tế bào thần kinh

 Trong thân tế bào TK tích tụ sắc tố: Lipofuchsin (chất

đặc trưng quá trình lão hóa).

 Giảm sản xuất chất dẫn truyền TK ở đầu mút TK. Do

đó gây tăng ngưỡng và giảm tốc độ dẫn truyền.

 Giảm sản xuất Cathecholamin do đó giảm hưng phấn.

Nếu đến mức trầm cảm thì là bệnh.

 Giảm sản xuất Dopamin khiến dáng đi cứng đờ. Nếu

đến mức run rẩy (Parkinson) thì là bệnh.

 Giảm trí nhớ.

 Chức năng vùng dưới đồi giữ được ổn định nhưng dễ

mất cân bằng.



3.2.2. Hệ nội tiết:

 Giảm sản xuất Hormone.

 Giảm mức nhạy cảm cơ quan đích các thay

đổi rõ rệt là:

- Suy giảm hoạt động tuyến sinh dục.

- Suy giảm hoạt động tuyến yên.

- Suy giảm hoạt động tuyến thượng thận.

- Suy giảm hoạt động tuyến Giáp (ảnh hưởng

thân nhiệt – khó duy trì khi nóng – lạnh).

- Tuyến tụy: Thiểu năng tế bào Beeta (do già

và sau thời gian dài tăng tiết), giảm cảm thụ

với Insulin, dẫn tới RLCH glucid → nguy cơ

đái đường.

- Tuyến ức: Giảm kích thước và chức năng

ngay khi cơ thể còn trẻ, đến trung niên thì

thoái hóa hẳn, góp phần làm suy giảm miễn

dịch ở người già.



3.2.3. Hệ miễn dịch trong lão hóa:



 Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo kháng thể.

 Tăng sản xuất tự kháng thể (gặp 10 –

15% người già): KT chống hồng cầu bản

thân, KT chống AND, KT chống

Thyroglubin, KT chống tế bào viền dạ

dày, yếu tố dạng thấp…

 Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào.

 Giảm khả năng chống đỡ không đặc

hiệu.



3.2.4. Mô liên kết trong lão hóa:

 Phát triển quá mức về số lượng

 Giảm chất lượng và chức năng hay thấy ở

gan, tim, phổi, thận, da…

 Xơ hóa (Sclerose) các cơ quan, tổ chức:

vách mạch, gan, phổi, cơ quan vận

động…

 Hệ xương ở người già cũng bị xơ, giảm

lắng đọng Ca, dễ thoái hóa khớp, loãng

xương. Sự thay đổi về lượng và chất của

tổ chức liên kết là đặc trưng của sự lão

hóa!



3.2.5. Hệ tuần hoàn trong

quá trình lão hóa

 HA tăng theo tuổi.

 Xơ hóa tim và mạch.

 Cung lượng và lưu lượng tim giảm: mỗi

năm tăng lên gây giảm 1% thể tích/phút

và 1% lực bóp tim.

 Giảm mật độ mao mạch trong mô liên kết,

dẫn tới kém tưới máu cho tổ chức, đồng

thời màng cơ bản mao mạch dày lên, dẫn

tới kém trao đổi chất qua mao mạch.

 Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và nhạy cảm

với điều hòa của nội tiết và thần kinh.



3.2.6. Hệ hô hấp:

 Phát triển mô xơ ở phổi, mô

liên kết phát triển làm vách

trao đổi dày hơn.

 Nhu mô phổi kém đàn hồi.

 Mật độ mao mạch quanh phế

nang giảm.

 Dung tích sống giảm dần

theo tuổi già.



3.2.8. Hệ tạo máu và cơ quan khác.

 Sự tạo máu của tủy xương giảm

rõ rệt.

 Ống tiêu hóa kém tiết dịch

 Khối cơ và lực co cơ đều giảm.



3.3. Thay đổi ở mức tế bào:











Giảm số lượng tế bào (Tế bào gốc).

Giảm khả năng phân chia

Kéo dài giai đoạn phân bào

Ở những tế bào phân chia không được thay thế

(biệt hóa cao), tồn tại suốt cuộc đời cá thể (tế

bào cơ tim, cơ vân, tế bào tháp thùy trán…): ở

người già: các tế bào này đáp ứng kém với sự

tăng tải chức năng, cấu trúc tế bào thay đổi, thu

hẹp bộ máy sản xuất protein (Ribosom), tăng

số lượng và kích thước thể tiêu (Lysosom),

giảm chuyển hóa năng lượng, giảm dẫn truyền,

giảm đáp ứng kích thích…



3.4. Thay đổi ở mức phân tử

trong lão hóa:

 Tăng tích lũy các loại phân tử trong trạng

thái bệnh lý:

- Chất Lipofuscin trong nhiều loại thế bào.

- Chất Hemosiderin trong đại thực bào hệ

liên vòng.

- Chất dạng tinh bột (Amyloid)

 Các phân tử Collagen trở nên trơ, ỳ, kém

hòa tan, dễ bị co do nhiệt.

 Các Men (Enzyme): giảm dần hoạt động và

mất dần chức năng đặc hiệu.

 Các biến đổi ADN, ARN, sai lệch nhiễm

sắc thể.



4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ lão

hóa:

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)



Tính cá thể.

Điều kiện ăn uống

Điều kiện ở, môi trường sống

ĐIều kiện làm việc.

Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới tốc độ lão

hóa:

Sự giảm thiểu Hormone.

Sự phá hủy của các gốc tự do.

(6) Sử dụng TPCN bổ sung các chất dinh dưỡng và hoạt

chất sinh học:

Bổ sung các Hormone

Bổ sung các chất AO

Bổ sung các Vitamin

Bổ sung các chất Adaptogen (chất thích nghi).

Bổ sung các chất vi lượng.

Bổ sung các hoạt chất sinh học, amino acid, hợp

chất lipid…



5. Lão hóa và bệnh tật:

5.1. Cơ chế:

(1) Lão hóa làm giảm chức năng và thay đổi cấu trúc do đó: hạn

chế khả năng thích ứng và phục hồi, đưa đến rối loạn cân

bằng nội môi. Đó là tiền đề cho bệnh tật xuất hiện.

(2) Lão hóa dẫn tới tình trạng kém bảo vệ: Thông qua biểu hiện

“Ngũ giảm tam tăng”:

+ NGŨ GIẢM:

- Giảm tái tạo, giảm phục hồi.

- Giảm đáp ứng với Hormone, các kích thích…

- Giảm sản xuất: kháng thể, Hormone, tế bào máu, các dịch,

tổng hợp protein…

- Giảm tỷ lệ nước trong tế bào, cơ quan, tổ chức.

- Giảm chuyển hóa năng lượng.

+ TAM TĂNG:

- Tăng sinh chất xơ, tổ chức liên kết dẫn tới tăng xơ hóa các

cơ quan tổ chức.

- Tăng tích lũy các chất trở ngại và độc hại, tăng số lượng và

kích thích thể tiêu trong tế bào:

- Tăng độ dày và độ xơ các màng mạch, màng tế bào.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (112 trang)

×