Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 112 trang )
CÁC GỐC TỰ DO ĐƯỢC TẠO RA
NHƯ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF AGING)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
AO
Hô hấp
Ô nhiễm MT
Bức xạ mặt trời
Bức xạ ion
Thuốc
Chuyển hóa
Hàng rào
Bảo vệ
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
FRe lẻ
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
đôi,
vòng
ngoài
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Ức chế HĐ men
Gen
K
TB não
Parkinson
TB võng mạc
FR
mới
Biến đổi cấu trúc
Vitamin
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
VXĐM
Mù
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Các chất chống oxy hóa: chủ yếu
do thực phẩm cung cấp hàng
ngày:
1.
2.
3.
4.
5.
Hệ thống men của cơ thể.
Các Vitamin: A, E, C, B…
Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe…
Hoạt chất sinh học: Hoạt chất chè
xanh, thông biển, đậu tương, rau - củ
- quả, dầu gan cá…
Các chất màu trong thực vật:
Flavonoid…
SỰ CÂN BẰNG AO – FR,
QUYẾT ĐỊNH TỐC ĐỘ LÃO HÓA:
Gốc tự do (FR) được tạo ra trong cơ thể hàng ngày
khoảng 10.000.000 FR
Các FR bị phân hủy bởi các chất chống oxy hóa
(Antioxydant – AO).
Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa AO
& FR.
- Nếu AO chiếm ưu thế: trẻ lâu – thọ lâu.
- Nếu FR chiếm ưu thế: già nhanh – chóng chết.
PHẦN II:
NƯỚC TRONG CƠ THỂ
Tầm quan trọng của nước
Pindar (Ai Cập) đã nói từ 2500
năm trước: “ Ariston med hydor”!
Nghĩa là: Cái quý nhất là nước!
Dược điển Đức (1800) đã ghi:
“ Nước là thành phần cơ bản chủ
yếu của mọi tổ chức, là cơ sở cho
sự sống, là yếu tố cho mọi sự vận
động và tồn tại”.
Con người có thể không, ăn tùy theo cá thể,
có thể sống được 8-10 ngày. Nếu có thêm
nước uống có thể sống tới 3 tuần hoặc 40
ngày.
Khi không có nước uống, chỉ sống được 3-4
ngày.
Khi thiếu nước uống:
- Ngày thứ 1: bắt đầu thấy cảm giác khát tăng
dần.
- Ngày thứ 2:
• Cảm giác khát dữ dội.
• Suy giảm khả năng và phản xạ.
- Ngày thứ 3: mất ý thức và hôn mê.
- Ngày thứ 4: Chết do Ure huyết cao.
Nguồn nước ngọt
Nước mưa
•PH = 6,0
•Cl = 0,25 mg/l
•NH4 = 0,44 mg/l
•NO2 = 0,04 mg/l
•NO3 = 0,50 mg/l
•O2 = 6,7 mg/l
•CO2 = 0,7-1,8 mg/l
Sông, suối
Nước bề mặt
Hồ, ao, đầm
Ngầm nông
Nước ngầm
Ngầm sâu
Vòng tuần hoàn nước trong thiên nhiên
Mây
Mây
Mưa
Hơi nước
Băng hà
24.000.000 km3
Nước biển
1.370.323.000 km3
Tổng: 1.500 triệu km3
Sông-suối
Nước ngầm
60.000.000 km3
• Đại dương
: 1.370.323.000 km3
• Nước ngầm
: 60.000.000 km3
• Băng hà
: 24.000.000 km3
• Hồ
: 230.000 km3
• Độ ẩm đất
: 83.000 km3
• Hơi nước khí quyển: 14.000 km3
• Nước sông
: 1.200 km3
Tổng cộng
: 1.454.651.200 km3
Vai trò của nước trong cơ thể
Nước = Thực phẩm tối quan trọng !
1
Thành phần cấu tạo của các cơ quan tổ chức của cơ thể
2
Duy trì khối lương tuần hoàn, duy trì HA
3
Môi trường hoàn tan các chất dinh dưỡng và chất khoáng, cung cấp
các chất vi lượng và Canxi
4
Vận chuyển và thải trừ các chất cặn bã
5
•Môi trường trong các phản ứng hóa học
•Trực tiếp tham gia phản ứng thủy phân và oxy hóa.
6
Tham gia điều hòa thân nhiệt ( mồ hôi, thở ...)
Đảm bảo cân bằng:
7
8
9
10
•Kiềm – Toan
•Dịch nội ngoại bào
•Áp lực thẩm thấu
Bảo vệ cơ thể: thông qua các dịch cơ thể (dịch bao khớp, dịch trong
các khoang cơ thể ...) để giảm ma sát khi cử động
Nước tham gia tạo hình cơ thể, bình ổn Protein ở trạng thái keo
bền vững
Nước là trung gian truyền bệnh: Vi khuẩn, virut, KST
Tỷ lệ nước trong cơ thể:
1.
2.
3.
4.
5.
Bào thai
Trẻ sơ sinh
Trẻ đang bú
Người lớn ( 60 kg)
Người già
: 97%
: 85%
: 75%
: 70% ( 42 lít)
: 60%