1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

II.Các bước lên lớp:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.2 KB, 140 trang )


Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



Bài tập 1/ 117 : Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không ? vì sao ?

 Cả hai văn bản a và b đều là vản bản thuyết minh, vì :

Nhằm cung cấp cho người đọc những kiến thức về lòch sử.

Nhằm cung cấp cho người đọc những kiến thức về khoa học (sinh học)

Bài tập 2/118 : Văn bản : “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” thuộc loại văn bản nào ? Phần nội

dung thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì ?

 Văn bản : “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” thuộc loại văn nghò luận, đề xuất một

hành động tích cực nhằm bảo vệ môi trường, nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại

của bao bì ni lông, làm cho đề nghò có sức thuyết phục cao.

Bài tập 3/118 : Các văn bản khác như tự sự, nghò luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh

không ? vì sao ?

 Các văn bản khác như tự sự, nghò luận, biểu cảm, miêu tả cũng cần có yếu tố thuyết minh,

vì : khi đưa yếu tố thuyết minh vào, văn bản có sức thuyết phục cao, làm cho người đọc dễ hiểu.

4.Củng cố:

Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản khác ?

5.Dặn dò

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK tr.117

- Tìm thêm những văn bản thuyết minh khác mà em biết.

- Làm bài tập 3. 4 sách bài tập Ngữ văn tr. 54.

- Chuẩn bò bài : Phương pháp thuyết minh .

(đọc và trả trả lời các câu hỏi trong SGK tr. 126, 127).

* Rút kinh nghiệm:

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



83



Trêng THCS Thanh An

héi

TUẦN 12

Tiết 45:



Tỉ: Khoa häc x·

Ngày soạn:12/11/2007



VĂN BẢN: ÔN DỊCH , THUỐC LÁ

I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

-Xác đònh được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt

của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.

-Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.

II.Các bước lên lớp:

1.Ổn đònh:

2.Kiểm tra:-Thế nào là văn bản thuyết minh?-Nêu đặc điểm chung ? Cho Vd minh hoạ.

3.Bài mới:

*Giới thiệu bài: Thuốc lá là chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại

chúng. Thuốc lá và hút thuốc lá từ lâu đã trở thành bệnh nghiện, thậm chí trở thành ôn dòch đáng lên

án, ngăn chặn kiên quyết. Vì sao vậy ? Văn bản “Ôân dòch, thuốc lá” sẽ giúp ta giải thích rõ điều đó.

Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học

Ghi bảng

*Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.

I.Tìm hiểu văn bản:

_Cho 2 H đọc văn bản một lần (mỗi H đọc 2 phần) – G nhận xét

1.Đọc

_Kiểm tra việc đọc phần chú thích. Chú ý các chú thích 1,2,3,5,6,9.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc -hiểu văn bản.

_Em hiểu “ôn dòch” ở đây là thế nào ?

_Tại sao nhan đề lại viết Ôn dòch, Thuốc lá ? Dấu phẩy đặt ở đây có ý

nghóa gì ?

-Từ ôn dòch trong tên gọi văn bản không đơn thuần chỉ có nghóa là một thứ

bệnh lan truyền rộng. Nếu chỉ dùng với ý nghóa ấy, tác giả đã chọn một

tên gọi ngắn gọn hơn, Vd : Dòch thuốc lá. Ở đây tác giả dùng từ ôn dòch,

một từ còn “ thường dùng làm tiếng chửi rủa”, hơn thế, lại đặt một dấu 2.Phân tích:

phẩy ngăn cách giữa hai từ “ôn dòch” và “thuốc lá“. Dấu phẩy được sử

dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê

tởm. Có thể diễn ý tên gọi văn bản một cách nôm na : “Thuốc lá! Mày là

đồ ôn dòch!”.

-Văn bản được chia thành mấy phần ? Chỉ ra ranh giới và nêu ý chính

của từng phần ? 4 phần

a.Từ đầu đến “nặng hơn cả SIDS” Nêu vấn đề, tầm quan trọng và tính chất

nghiêm trọng của vấn đề.

b.Từ “Ngày trước” đến “sức khoẻ cộng đồng” Tác hại của hút thuốc lá đối

với cá nhân người hút.

c.Từ “Có người bảo” đến “con đường phạm pháp”Tác hại của hút thuốc lá

đối với sức khoẻ cộng đồng và các vấn đề tệ nạn xã hội khác.

d.Còn lại: Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dòch thuốc lá.

_Văn bản này thuộc kiểu loại văn bản gì ?

-Văn bản nhật dụng, thuyết minh một vấn đề khoa học- xã hội.

-Tác giả so sánh ôn dòch thuốc lá với những đại dòch nào ? So sánh như a.Tác hại của hút thuốc

thế có tác dụng gì ? Cách vào đề gây sự chú ý cho người đọc, khiến cho lá đối với bản thân người

họ có thể ngạc nhiên , có thể chưa tin người viết, để thuận lợi hơn cho hút.

phần tiếp theo.



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



84



Trêng THCS Thanh An

héi

-H đọc “tiếp … cộng đồng”

-Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi

phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận ?

-Tác giả so sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm, nói chuẩn

xác hơn, so sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm

đánh phá: Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc

gặm nhấm như tằm ăn dâu.Người hút thuốc lá thường không thấy tác hại

của thuốc lá đến sức khoẻ ngay mà khói thuốc lá thấm sâu vào cơ thể, tàn

phá dần dần các tế bào cơ thể, gây ra các bệnh hiểm nghèo không thể cứu

chữa được.

-Tác giả đã mượn lối nói rất hay của Trần Hưng Đạo không chỉ làm tiền

đề cho lập luận, làm cho luận cứ và luận chứng thêm phần sắc bén, chặt

chẽ mà còn tạo cho người đọc liên tưởng đầy thuyết phục về “ôn dòch,

thuốc lá” Thuốc lá là ôn dòch, là một thứ giặc rất đáng sợ vì nó “gặm

nhấm” con nghiện và xã hội.

-Thật ra, nói đến tác hại của thuốc lá là nói đến tác hại của việc hút

thuốc lá, tập trung chủ yếu ở tác hại của khói thuốc lá. Vậy khói thuốc lá

đã đem lại nguy hiểm gì cho cơ thể người hút ? Nhận xét cách trình bày

của tác giả về vấn đề này.

-Khói thuốc lá rất độc, chất hắc ín sẽ “làm tê liệt” những lông rung, lông

mao của những tế bào niêm mạc ở nơi vòm họng, ở phế quản, ở nang phổi;

chất hắc ín ấy “tích tụ lại” gây ho hen và sau nhiều năm gây viêm phế

quản.

Người nghiện thuốc lá sẽ bò chất oxít các-bon trong khói thuốc lá thấm vào

máu … làm cho sức khoẻ “ngày càng sút kém”

-Tác giả nêu lên những số liệu để chứng minh: 80% bệnh nhân ung thư

vòm họng và ung thư phổi ở bệnh viện K là do thuốc lá. Các bệnh huyết áp

cao, tắt động mạch, nhồi máu cơ tim đều do chất ni- cô-tin của thuốc lá

gây ra. Những cái chết đột xuất về nhồi máu cơ tim, những khối ung thư

ghê tởm của con bệnh 40-50 tuổi đều cho thấy “tác hại ghê gớm của thuốc

lá”

-Cách trình bày của tác giả là từ nhỏ đến lớn, từ trong ra ngoài, rất tỉ mỉ,

chi li, cụ thể. Ông chỉ ra những nạn nhân đầu tiên và tiếp sau của cơ thể

bò đầu độc bởi thuốc lá. Cái nọ dẫn đến cái kia, từ từ, chắc chắn như tằm

ăn dâu nhưng lại rất khó nhận ra, rất dễ coi thường vì cho là nhỏ nhặt.

_H đọc “Có người … gương xấu”

_Vì sao tác giả đặt giả đònh “Có người bảo: Tôi hút, tôi bò bệnh, mặc

tôi!” trước khi nêu những tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá? Tác

giả phản bác lại ý kiến đó bằng những lập luận và dẫn chứng như thế nào

?

-Tác hại cuả khói thuốc lá không những đối với bản thân người hút mà

còn với cả những người không hề hút. Đây không phải là điều mà ai cũng

biết. Để làm nổi bật điều này, tác giả đã mở đầu bằng lời chống chế

thường gặp ở những người hút thuốc:”Tôi hút, tôi bò bệnh, mặc tôi!”

Trong khoa học có 2 khái niệm được dùng phổ biến là hút thuốc lá chủ

động và hút thuốc lá bò động. Không hút thuốc nhưng để khói thuốc gây



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



Tỉ: Khoa häc x·

-So sánh việc thuốc lá

tấn công loài người như

giặc ngoại xâm đánh

phá:”Nếu giặc đánh …

như tằm ăn dâu”



-Khói thuốc lá thấm sâu

vào trong cơ thể, tàn phá

dần dần các tế

bào cơ thể, gây ra

những bệnh hiểm nghèo.

b.Thuốc lá đối với sức

khoẻ cộng đồng và

những tệ nạn xã hội

khác.

-Hút thuốc lá không

những làm hại bản thân

mà còn làm cho những

người xung quanh hút

thuốc lá bò động theo;

không những làm hại sức

khoẻ của mình, đồng thời

còn làm hại sức khoẻ của

bao người khác.

-Hút thuốc còn gây ra

những tác hại khác dẫn

đến ma tuý, trộm cắp .



85



Trêng THCS Thanh An

héi

tác hại đến bản thân gọi là hút thuốc lá bò động.

Tóm lại, bản thân hút cũng là làm cho những người xung quanh hút thuốc

lá bò động theo; tự làm hại sức khoẻ đồng thời cũng làm hại sức khoẻ bao

nhiêu người khác và không chỉ làm hại về sức khoẻ người khác mà còn nêu

gương xấu về mặt đạo đức.

-H liên hệ trong gia đình, trong thôn, xã nơi mình ở.

_Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở

nước ta với các nước u –Mó trước khi đưa ra kiến nghò: Đã đến lúc mọi

người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dòch này?

-Để người đọc thấy rằng việc mua 1 bao thuốc lá ở các nước u-Mó chỉ là

một khoản tiền rất nhỏ, trong khi đó là những nước giàu. Ở nước ta để

mua được một bao thuốc lá là một khoản tiền tương đối lớn đối với hầu hết

thiếu niên VN.Và từ chỗ không có tiền mua thuốc lá dẫn đến những tệ nạn

khác như trộm cắp, ma tuý và con đường phạm pháp mở ra trước mắt.

Sự so sánh vừa có tác dụng làm rõ tính đúng đắn của những điều được

thuyết minh vừa tạo đà thuận lợi, cơ sở vững chắc cho tác giả nêu lên lời

phán xét cuối cùng.

_Người viết dẫn chứng về các chiến dòch chống hút thuốc lá ở các nước

phát triển với nhiều hình thức phong phú để làm gì ? Câu cảm thán: Nghó

đến mà kinh! đặt ở cuối bài thay cho kết luận gợi cho chúng ta suy nghó gì

? H thảo luận.

-Cho thấy tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ sức khoẻ của con người, giữ

bầu không khí trong lành là nhiệm vụ xã hội quan trọng mang tính toàn

cầu.

-Kết luận bằng một câu cảm thán, thể hiện một tấm lòng tha thiết và mong

mỏi giữ gìn sức khoẻ cho con người và môi trường VN bằng việc chống

nạn hút thuốc lá, không hút thuốc lá, tích cực cai bỏ dần thói quen hút

thuốc lá.

_Muốn đấu tranh với nạn ôn dòch thuốc lá trong gia đình hoặc đòa phương

có hiệu quả, riêng đối với bản thân em, em đã làm gì và sẽ đònh làm gì ?

Gợi ý: H nêu rõ kế hoạch vận động, thuyết phục, động viên những người

thân trong gia đình hoặc hàng xóm từ bỏ thuốc lá.

_ H đọc ghi nhớ / sgk 122.

*Hoạt động 3: luyện tập



Tỉ: Khoa häc x·



Ghi nhớ:

Học ghi nhớ sgk /122

II.Luyện tập:

Cảm nghó của em sau khi

đọc bản tin của báo sài

gòn tiếp thò trích in ở bài

đọc thêm số 2.



4.Củng cố:



H làm BT2 / 122

H nêu được cảm nghó:

- Đã dính vào hê-rô-in thì dù là con cái của tỉ phú cũng có khi không thể nào chạy chữa và kết thúc

bằng cái chết bi thảm.

- Các gia đình giàu có cần cảnh giác, chớ để cuộc sống dư dật trở thành điều kiện cho ma tuý làm hư

hỏng con cái.

5.Dặn dò:

- Học bài: -Đọc diễn cảm văn bả

- Học thuộc ghi nhớ / 122

- Soạn bài:

Câu ghép; Tìm hiểu về quan hệ ý nghóa giữa các vế câu



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



86



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



- Trả lời câu hỏi 1,2 / 123 sgk.

* Rút kinh nghiệm:

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



87



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



Tuần 12

Tiết 46



Ngày soạn:16/11/2007

CÂU GHÉP (Tiếp theo)



I.Mục tiêu cần đạt:

Học sinh nắm được mối quan hệ về ý nghóa giữa các vế trong câu ghép .

II.Các bước lên lớp:

1.Ổn đònh:

2.Kiểm tra:

-Thuốc lá có tác hại như thế nào đối với người hút , người nghiện thuốc ?

-Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dòch, thuốc lá.

3.Bài mới:

*Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép.

Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về quan hệ ý nghóa giữa các vế trong câu ghép.

Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học

Ghi bảng

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan hệ ý nghóa giữa các vế của câu I.Bài học:

ghép.

-H đọc Vd1 / 123 sgk.

-Xác đònh và gọi tên quan hệ về ý nghóa giữa các vế trong câu ghép

và cho biết mỗi vế câu biểu thò ý nghóa gì trong mối quan hệ ấy ?

-Vế A : Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp.

Quan hệ ý nghóa giữa các

-Vế B : (Bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp …

vế trong câu ghép.

-Vế A : Kết quả, vế B: nguyên nhân.

-Quan hệ về ý nghóa: Nguyên nhân – kết quả.

Vd:Vì trời mưa to nên

-Xét về ý nghóa, có thể tách mỗi vế câu ở Vd trên thành một câu đường rất trơn.

đơn được không ? vì sao? -Không,vì ý nghóa giữa các vế câu có Quan hệ nguyên nhân quan hệ chặt chẽ với nhau.

kết quả, vế chứa vì chỉ

-Dựa vào những kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy tìm thêm một nguyên nhân.

số câu ghép mà các vế câu có quan hệ về ý nghóa khác với quan hệ

ở Vd trên.

Vd : a. Để bố mẹ vui lòng, chúng ta phải học tập tốt Quan hệ mục

đích

II.Ghi nhớ:

b.Giá mà trời không mưa thì cả bọn chúng mình kéo nhau ra sân Học ghi nhớ / 123

vận động đá bóng.  Các vế có quan hệ điều kiện – kết quả.

-Qua phân tích Vd, em cho biết giữa các vế câu trong câu ghép

thường có quan hệ về ý nghóa như thế nào? Mỗi quan hệ thường

được đánh dấu bằng những từ nào ? Thuộc từ loại gì ? Cặp từ nào ?

-Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghóa với nhau khá chặt chẽ.

Những quan hệ thường gặp là : quan hệ nguyên nhân, điều kiện,

tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, giải III.Luyện tập:

thích.

A.Ở lớp:

G. giảng : Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghóa giữa các vế câu,

BT1,2,3/129 sgk

trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh B.Ở nhà:

giao tiếp.

BT4/129,130 sgk

Vd: BT 1e / 124

Câu ghép (2) không dùng quan hệ từ nối hai vế câu, thế nhưng vẫn



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



88



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



ngầm hiểu được quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân

(“Vì yếu nên bò lẳng”).

 Học sinh đọc phần ghi nhớ / 123 sgk.

*Hoạt động 2: Luyện tập

4.Củng cố (luyện tập).

A. GIẢI BT Ở LỚP:

BT 1 /124: Xác đònh quan hệ ý nghóa giữa các vế trong những câu ghép.

a.Giữa vế câu (1) và vế câu (2) là quan hệ nguyên nhân – kết quả, vế chứa vì chỉ nguyên nhân.

Giữa vế câu (2) với vế câu (3) là quan hệ giải thích, vế câu (3) giải thích cho điều ở vế câu (2)

b. 2 vế câu có quan hệ điều kiện (điều kiện –kết quả).

c. Các vế câu có quan hệ tăng tiến.

d. Các vế câu có quan hệ tương phản.

e. Câu 1 dùng quan hệ từ rồi nối hai vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.

Câu 2 có quan hệ nguyên nhân – kết quả.

BT 2/ 124.

a.Xác đònh quan hệ ý nghóa giữa các vế câu.

-Quan hệ giữa các vế câu ở cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện.

Vế đầu chỉ điều kiện, vế sau chỉ kết quả.

-Quan hệ giữa các vế câu ở cả hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân.

Vế đầu chỉ nguyên nhân, vế sau chỉ kết quả.

b.Không nên tách mỗi vế câu trong các câu ghép đã cho ra thành câu riêng vì ý nghóa của các vế

câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.

BT3 / 125.

-Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi

vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận.

-Xét về giá trò biểu hiện, tác giả cố viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của Lão Hạc.

B.VỀ NHÀø: BT 4/ 125,126.

*Gợi ý:

a. Quan hệ ý nghóa giữa các vế của câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện, giữa các vế có sự ràng

buộc lẫn nhau khá chặt chẽ, do đó không nên tách thành các câu đơn

b.Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có cảm tưởng nhân vật nói nhát gừng vì quá nghẹn

ngào, đau đớn.

- Viết như tác giả khiến ta hình dung ra sự kể lể van vỉ, tha thiết của nhân vật.

5.Dặn dò:

- Học bài:

+ Nêu các quan hệ ý nghóa giữa các vế của câu ghép. Vd minh họa.

+ Học thuộc ghi nhớ /123

+ Làm BT 4 trang 125,126.

- Soạn bài: Phương pháp thuyết minh.

- Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh: Nêu đònh nghóa, giải thích, liệt kê, nêu Vd, dùng số liệu,

so sánh, phân tích, phân loại.

 Trả lời câu hỏi 1a,b,c trang 126. 2a,b,c,d,e,g trang 126  128

Rút kinh nghiệm:

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



89



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



......................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



90



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



Tuần 12

Tiết 47:



Ngày soạn:17/11/2007



PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH.



I.Mục tiêu cần đạt:

Giúp H nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh.

II.Các bước lên lớp:

1.Ổn đònh:

2.Kiểm tra:

-Nêu các quan hệ ý nghóa có thể có giữa các vế của câu ghép ? Cho Vd minh họa.

-Sửa BT 4/125

3.Bài mới:

* Giới thiệu bài: Tiết trước các em tìm hiểu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh. Tiết học

hôm nay sẽ giúp các em nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh.

Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học

Ghi bảng

*Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu để làm bài văn thuyết minh

I.Bài học:

_Đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học (Cây dừa Bình Đònh, Tại sao lá

cây có màu xanh lục, Huế, Khởi nghóa Nông Văn Vân, Con giun đất) và

cho biết các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì ?

1.Các yêu cầu để làm

-Các tri thức về : sự vật (Cây dừa) , khoa học (Lá cây, Con giun đất) , lòch

bài văn thuyết minh.

sử (Khởi nghóa), văn hoá (Huế).,

_Làm thế nào để có các tri thức ấy ?

Học ghi nhớ ý1/128

-Quan sát tức là nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì , có mấy bộ phận …

-Đọc sách, học tập, tra cứu. (Vd như bài Vì sao lá cây có màu xanh lục ?

Khởi nghóa Nông Văn Vân,…)

-Tham quan, quan sát. (Vd: Cây dừa Bình Đònh, Huế,…)

_Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh

được không ? Vì sao ? Vd minh hoạ.

 H. đọc ghi nhớ ý 1 trang 128.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp thuyết minh.

a.Phương pháp nêu đònh nghóa, giải thích.

2.Các phương pháp

_H. đọc các câu đònh nghóa, giải thích đã trích ở mục 2a /126

thuyết minh:

_Các câu này có vò trí như thế nào trong bài thuyết minh ?

-Có vò trí đứng ở đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò giới thiệu.

Học ghi nhớ ý2/128

_Trong các câu văn trên, ta thường gặp từ gì ? Sau từ ấy, người ta cung cấp

một kiến thức như thế nào ?

-Trong câu đònh nghóa, giải thích ta thường gặp từ “là”

-Sau từ “là” , người ta cung cấp một phán đoán: qui sự vật được đònh nghóa

vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng.

-Vd: -Rùa là loài bò sát có thân được bảo vệ bởi một hộp xương gồm mai

vàyếm. (qui sự vật được đònh nghóa vào loại của nó)

-Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt

Nam. (Chỉ ra đặc điểm)

-Phích nước là vật dùng để giữ nước nóng. (Nêu công dụng riêng)

b.Phương pháp liệt kê.

_Đọc các câu, đoạn văn ở mục 2b trang 127. Cho biết phương pháp liệt kê



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



91



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật ?

-Bài : Cây dừa Bình Đònh dùng để liệt kê những tác dụng của cây dừa đối

với cuộc sống con người.

-Bài : “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” liệt kê tác hại của bao bì

nilông đối với môi trường, sinh vật và con người Giúp người đọc có thêm

những hiểu biết, kiến thức phong phú, hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn

tượng về nội dung được thuyết minh.

c.Phương pháp nêu Vd, số liệu.

_H. đọc đoạn văn ở mục 2c,d trang 127.

_Chỉ ra Vd trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày

cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng ?

Vd ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt

500 đô la.

 Việc trình bày trở nên cụ thể, dễ nắm bắt và có sức thuyết phục, giúp

người đọc hiểu sâu sắc bản chất của một sự vật, hiện tượng.

_Đoạn văn 2d cung cấp những số liện nào ? Nếu không có số liệu, có thể

làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không ?

 Dùng số liệu làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố,giúp

người đọc hình dung được qui mô của sự vật có biểu hiện đặc trưng ở số

lượng.

d.Phương pháp so sánh

_Tác giả bài Ôn dòch, thuốc lá đã sử dụng phương pháp so sánh nào để nêu

bật tác hại của việc hút thuốc lá ? Và cho biết tác dụng của phương pháp so

sánh .

H thảo luận nhóm.

-So sánh tai hoạ của ôn dòch thuốc lá với nạn AIDS”Cả thế giới … báo

động”

-So sánh với lời căn dặn của Trần Hưng Đạo “Ngày trước … như tằm ăn

II.Luyện tập:

dâu”

-Những so sánh đã nói lên tác hại sâu xa, tiềm ẩn của thuốc lá dưới cái bề

A.Ở lớp:

ngoài “vô hại” của nó.  Có tác dụng làm nổi bật bản chất của vấn đề cần

BT1,2,3/128,129

được thuyết minh.

B.Ở nhà:

e.Phương pháp phân loại, phân tích.

BT4 /129

_H. đọc thầm văn bản Huế /115sgk

_Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo

những mặt nào ? Tác dụng của phương pháp phân loại, phân tích ?

-Huế là sự kết hợp hài hoà của núi, sông và biển

-Huế còn có những công trình kiến trúc nổi tiếng.

-Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt.

-Huế còn nổi tiếng với những món ăn.

-Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường

 Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống,

cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy đủ, toàn diện.

_Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta có

thể sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? Thử tìm trong các văn

bản đã học sử dụng một trong những phương pháp thuyết minh đó ?



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



92



Trêng THCS Thanh An

héi



Tỉ: Khoa häc x·



 H. đọc ghi nhớ ý 2 trang 128

4.Củng cố (luyện tập):Làm BT

5.Dặn dò: Học bài: Học thuộc ghi nhớ /128 sgk ; soạn bài

*Rút kinhnghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….



Ngun ThÞ Th¹ch

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8



93



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×