Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.21 KB, 39 trang )
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Vkt =
q
0,0382
=
= 0,41 (m/s) (t/m)
Bs × h 0,31 × 0,3
Tổn thất áp lực qua song chắn: hs = ξ ×
2
Vmax
×K
2× g
Trong đó: - Vmax: Tốc độ chuyển động của nước thải trước song chắn ứng với lưu
lượng lớn nhất, Vmax = 0,6 m/s.
- K: Hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn, K = 2 –
3. Chọn K = 2.
- ξ: Hệ số sức cản cục bộ của song chắn
S
ξ = β ×
b
4
3
0,006
× sin α = 2,42 ×
0,018
4/3
× sin 60 0 = 0,48
Với: β: Hệ số phụ thuộc tiết diện ngang của thanh. Tiết diện chữ nhật β = 2,42.
α: Góc nghiêng đặt song chắn so với phương ngang α = 600.
→ hs = 0.48 ×
0,6 2
× 2 = 0,018 (m)
2 × 9,81
Chiều dài ngăn mở rộng trước song chắn: L1 =
0,306 − 0,2
B s − Bk
≈ 0,15 (m)
=
0
2 × tg 20 0
2 × tg 20
Trong đó: φ : góc mở rộng của buồng đặt song chắn rác. Chọn φ =20o
Bk: chiều rộng của mương dẫn nước thải vào. Chọn Bk = 0,2 m
Chiều dài ngăn đoạn thu hẹp sau song chắn: L2 =
L1
≈ 0,07 (m) ≈ 0,1m
2
Chiều dài buồng đặt song chắn rác: L3 = 1,2m
Chiều dài xây dựng của mương đặt song chắn rác:
L = L1 + L2 + L3 = 0,15 + 0,1 + 1,2 = 1,45 (m)
Chiều cao xây dựng ngăn đặt song chắn rác:
H = h + hs + 0,27 = 0,3 + 0,03 + 0,27 = 0,6 (m); Với chiều cao bảo vệ: hbv = 0,27 m
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 13
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Bs
Bk
h
Đồ án CNMT
L3
L1
L2
Hình 4.5: Sơ đồ lắp đặt song chắn rác.
Bảng 4.2: Các thông số xây dựng mương đặt song chắn rác:
STT
Tên thông số
Đơn vị
STT
1
Số khe hở
Khe
2
Bề rộng khe
mm
3
Chiều rộng mương dẫn nước vào
m
4
Chiều rộng song chắn
m
5
Chiều dài đoạn mở rộng trước song chắn
m
6
Chiều dài đoạn thu hẹp sau song chắn
m
7
Chiều dài buồng đặt song chắn
m
Số liệu thiết kế
13
18
0,2
0,31
0,15
0,1
1,2
Hiệu quả xử lý nước thải qua song chắn rác [5-118]
Nồng độ cặn lơ lửng giảm 4%, còn lại: 630 × 96% = 604,8 (mg/l)
Nồng độ BOD5 giảm 5%, còn lại: 910 × 96% = 873,6 (mg/l)
Nồng độ COD giảm 5%, còn lại: 1460 × 96% = 1401,6 (mg/l)
4.2. BỂ ĐIỀU HÒA
4.2.1 Tính toán bể
Chọn thời gian lưu nước trong bể là t = 1 giờ
TB
Thể tích bể cần thiết là: Vct = Qh × t = 62,5 × 1 = 62,5 (m3)
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
Vct 62,5
=
= 20,83 m 2 ; chọn diện tích bể F = 21 m2
Diện tích bể: F =
hc
3,5
( )
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 14
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là Hmin = 0,5m.
Chọn chiều cao an toàn là 0,5 m
→ Chiều cao của bể là: H = 4 m
Thể tích xây dựng bể điều hòa: Vxd = H × F = 4 × 21 = 84 (m3)
Chọn các cạnh tương ứng: B × L = 4,2 × 5; H = 4
Đường kính ống dẫn nước vào bể: D =
s
4 × Qtb
π × vo
Trong đó: v0: Vận tốc nước chảy trong ống do chênh lệch cao độ, v0 = 0,3 - 0,9 m/s,
chọn v0 = 0,7 m/s → D =
4 × 0,017
= 0,18 (m) = 18 (mm)
π × 0,7
Chọn ống nhựa PVC dẫn nước vào bể điều hòa Φ 20 mm
4.2.2 Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa: Qkk = q × V × 60 (m3/h)
Trong đó
-
q: Lượng khí cần cung cấp cho 1 m 3 dung tích vể trong 1 phút, q = 0,01-0,015
m3khí/m3bể.phút, chọn q = 0,01 m3khí/m3bể.phút (Nguồn: Trịnh Xuân Lai, Tính
toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, năm 2009).
-
Vtt : Thể tích thực tế của bể điều hòa
→ Qkk = 0,01 × 73 × 60 = 43,8 (m3/h) = 0,0122 (m3/s)
Thiết bị phân phối khí trong bể điều hòa là các ống ngang đục lỗ, bao gồm 5
đường ống với chiều dài mỗi đường ống là 4 m, đặt dọc theo chiều dài bể, đường ống
đặt cách tường 1m.
Đường kính ống phân phối khí chính: D =
4 × Qkk
π × v kk
Trong đó: vk: Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 10 - 15 m/s [3-107], chọn vk = 12
D
=
4×Q
π ×v
kk
=
k
4×0,0122
≈ 36 (mm)
π ×12
Chọn ống dẫn khí Φ = 40mm vào bể điều hòa là ống thép.
Qkk 0,0122
=
= 0,00244 (m3/s)
5
5
4 × qkhi
4 × 0,00244
=
= 15( mm )
Đường kính ống nhánh dẫn khí: d =
π × vkhi
π ×14
Lượng khí qua mỗi ống nhánh: q kk =
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 15
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
(vkhí = 10 – 15 m/s, chọn vkhí = 14 m/s)
Chọn ống nhánh bằng thép, có đường kính Φ = 20 mm
Cường độ sục khí trên 1m chiều dài ống: q =
(
Qkk
43,8
=
= 2,19 m 3 / h.mdai
5× L 5× 4
)
Đường kính lỗ, d = 5 mm, cách nhau 3-6 cm; chọn khoảng cách lỗ 4cm [2-43]
Khi được phân phối đến các ống nhánh thông qua ống dẫn khí chính làm bằng sắt
tráng kẽm, đặt trên thành bể dọc theo chiều rộng bể điều hòa. Ống dẫn khí được đặt
trên giá đỡ ở độ cao 8 cm so với đáy.
Bảng 4.3: Thông số thiết kế bể điều hòa
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tên thông số
Chiều dài (L)
Chiều rộng (B)
Chiều cao tổng cộng (H)
Đường kính ống dẫn nước vào bể
Lưu lượng không khí sục vào bể (Qkk)
Cường độ sục khí (q)
Đường kính ống sục khí chính (D)
Đường kính ống sục khí nhánh (d)
Đường kính lỗ sục khí (d)
Mực nước cao nhất (Hmax)
Mực nước thấp nhất (Hmin)
Khoảng cách giữa các lỗ
Đơn vị
m
m
m
mm
m3/h
m3/h.mdài
mm
mm
mm
m
m
mm
Số liệu
5
4,2
4
20
43,8
2,19
40
20
5
3,48
0,5
40
4.3. BỂ PHẢN ỨNG
Sử dụng bể phản ứng tạo bông cặn cơ khí.
Thời gian lưu nước 5 phút
Thể tích bể phản ứng: V = Q × t =
( )
62,5
× 5 = 5,2 m 3
60
Chọn chiều cao lớp nước trong bể trộn là h0 = 1 m
Với hbv = 0,2m H = h0 + hbv = 1,2 m
Chọn bể trộn hình trụ với: D =
4 ×V
4 × 5,2
=
= 2,57 (m) ≈ 2,6m
π × h0
3,14 × 1
π × D2
3,14 × 2,6 2
×H =
× 1,2 ≈ 6,37 m3
Vậy thể tích thực tế xây dựng: V =
4
4
Cấu tạo guồng khuấy làm bằng thép không gỉ gồm trục quay và 4 bản cánh đặt đối
xứng ở 2 phía quanh trục.
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 16
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Kích thước bản cánh chọn: rộng × dài = 0,25 m × 0,8 m
Tiết diện bản cánh: f = 0,2 m2.
Bản cánh đặt ở khoảng cách tính từ tâm trục quay đến mép ngoài: R1 = R2 = 0,2m
Tổng tiết diện bản cánh khuấy: Fc = 4 × 0,2 = 0,8 m2.
Tiết diện ngang bể F =
π × D2
≈ 5,3 m2.
4
Tỷ lệ diện tích cánh khuấy:
Fc 0,8
=
≈ 0,151 = 15,1% € (15 – 20%)
F 5,3
Nước từ bể phản ứng tạo bông được dẫn bằng ống sang bể lắng, vận tốc nước 2m/s.
Đường kính ống ra là: D =
4×Q
=
π ×v
4 × 0,0382
≈ 15,6mm
π ×2
Chọn đường kính ống Φ 20mm
Bảng 4.4: Thông số thiết kế bể phản ứng
STT
Tên thông số
Đơn vị
Số liệu
1
Đường kính (D)
m
2,6
2
Chiều cao tổng cộng (H)
m
1,2
3
Kích thước bản cánh khuấy
m
0,25 × 1
4
Đường kính ống ra (D)
mm
20
Tính toán lượng bùn sinh ra do lượng Al(OH)3 sinh ra:
Nồng độ phèn nhôm được sử dụng để keo tụ là 126,5 mg/l (chi tiết trình bày trong
5.2)
Khi cho phèn vào nước:
Al2(SO4)3 .18H2O + 6 H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 SO4 + 18 H2O
→ Lượng Al(OH)3 sinh ra trong một ngày:
Lưu lượng bùn thải bỏ: Q bun =
126,5 * 156 * 10 −3 * 1000
= 29,63 kg/ngày
666
G
C
Trong đó: - G: Lượng bùn sinh ra mỗi ngày G = 29,63 kg/ngày
- C: Hàm lượng chất rắn trong bùn nằm trong khoảng 40-120g/l = 40-120
kg/m3 , chọn C = 40 kg/m3 → Q bun =
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
29,63
= 0,74 (m3/ngày)
40
LĐH1KM1 - 17
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
4.4. BỂ LẮNG I
Do Qmax = 3300 m3/ngày < 20000 m3/ngày nên ta sử dụng bể lắng I có dạng là bể
lắng đứng [2-44]
Bảng 4.5: Hàm lượng các thông số đưa vào bể lắng I
Thông số
Đơn vị
Hàm lượng
SS
mg/l
604,8
BOD5
mg/l
873,6
COD
mg/l
1401,6
-
Số bể trong hệ thống: 2 bể
-
Tải trọng bề mặt: L =
Với:
H
[9-18]
t
+ H: Chiều sâu tính toán của vùng lắng (kể từ mặt trên của lớp trung hòa tới
mặt thoáng của bể), H = 2,7 ÷ 3,8 m, chọn H = 3,5 m [2-49]
+ t: Thời gian lưu nước, chọn t = 2h → L =
Diện tích mặt cắt ngang của 1 bể: A =
-
3,5
= 1,75 (m3/m2.h)
2
Q
62,5
=
= 17,86 (m2)
2 × L 2 × 1,75
4 × 17,86
≈ 4,8 (m) thỏa mãn D = 4 ÷ 9 m [2-49]
π
D − dn
4,8 − 0,5
× tgα =
× tg 50 0 = 2,56 (m)
Chiều cao phần hình nón cụt: hn =
2
2
Đường kính bể: D =
4× A
=
π
Với: D: đường kính bể
dn: đường kính đáy nhỏ hình nón cụt, chọn dn = 0,5 m
α: góc ngang của đáy bể lắng so với phương ngang, chọn α = 500 [2-49]
-
Chiều cao xây dựng của bể: Hxd = H + hn + hbv = 3,5 + 2,56 + 0,3 ≈ 6,4 m.
-
Đường kính của ống phân phối trung tâm: d =
4× f
=
π
4 × 0,434
≈ 0,74 (m)
π
Với f là diện tích tiết diện ngang của ống phân phối trung tâm: f = Q/(N.v’)
Trong đó v’ là vận tốc nước trong ống trung tâm không lớn hơn 30 mm/s [2-49].
Chọn v’ = 0,02 m/s → f = (62,5/3600)/(2 × 0,02) = 0,434 m2
-
Thời gian lắng: T = H/v = 3,5/2,3 = 1,5 h
Với v là tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng, v = 0,5 ÷ 0,8
mm/s [5-249], chọn v = 0,65 mm/s hay v = 2,3 m/h
-
Máng thu nước:
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 18
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Máng thu nước đã lắng đặt trong thành trong của bể lắng, có dạng hình răng cưa và
đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0,9 đường kính bể: Dm = 0,9 × 4,8 = 4,32 m
Bảng 4.6: Thông số thiết kế bể lắng I
STT
Tên thông số
Đơn vị
Số liệu
1
Số lượng bể
Bể
2
2
Đường kính bể
m
4,8
3
Chiều cao bể
m
6,4
4
Thời gian lắng
giờ
1,5
5
Đường kính ống trung tâm
m
0,74
6
Đường kính máng thu
m
4,32
Xác định hiệu quả xử lý BOD5, COD và SS [5-253]
Ở bể lắng I hiệu quả lắng cặn SS từ 70 – 90%, với hiệu quả xử lý 85% và BOD 5 từ
25 – 50% với hiệu quả xử lý 40%, hiệu quả khử màu đạt 92%.
Cặn lơ lửng SS sau bể lắng I: SS = 604,8 × 15% = 90,72 (mg/l) ˂ 100
(mg/l)
BOD5 còn lại sau bể lắng I: BOD5 = 873,6 × 60% = 524,16 (mg/l)
COD còn lại sau bể lắng I: COD = 1401,6 × 60% = 840,96 (mg/l)
Độ màu của nước thải sau bể lắng I: Độ màu = 1000 × 8% = 80 (Pt-Co)
4.5. BỂ AEROTEN
Bảng 4.7: Số liệu tính toán bể Aeroten
STT
Tên thông số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Lưu lượng nước thải TB
SS
BOD5
COD
Nhiệt độ nước thải
Thời gian lưu bùn θc
Nồng độ bùn hoạt tính trong bể X
Hệ số hô hấp nội bào Kd
Hệ số tuần hoàn bùn Qth/Q
Hệ số sản lượng bùn Y
Hàm lượng cặn hữu cơ
Độ tro của cặn Z
Tỷ số BOD5/COD
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
Số liệu
Đầu vào
Đầu ra
3
3
1500 m /ngd = 62,5 m /h = 0,017 m3/s
90,72 mg/l
524,16 mg/l
50 mg/l
840,96 mg/l
150 mg/l
0
25 C
3 -15 ngày
2500 - 4000 mg/l
0,06 - 0,15 ngày -1
0,25 - 1
0,4 - 0,8 mgVSS/mgBOD5
75%
20%
507,9/832,2 ≈ 0,61
LĐH1KM1 - 19
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Các thông số 6 - 10 theo bảng 6-1 [3-91
4.5.1 Xác định hiệu quả xử lí của bể:
Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra
Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng
Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5ra ≤ 50 mg/l
Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra:
B = 50 × 0,75 = 37,5 mg/l
COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra:
c = 37,5 mg/l × 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa) × (1 – 0,2) = 42,6 mg/l
BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra: d = 42,6 × 0,61 = 25,986 (mg/l)
BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra: e = BOD5cp - d = 50 - 25,986 =
24,014 (mg/l)
Hiệu quả xử lý:
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hòa tan
E
1
=
524,16 − 24,014
BOD − e ×
×100% = 95,4%
100% =
BOD
524,16
5
5
Hiệu quả xử lý tính theo COD
E
2
=
COD
vao
−
(COD
COD
ra
−c ) ×
100%
vao
=
840,96 − (100 − 42,6 )
×100% = 93,2%
840,96
4.5.2 Xác định thể tích bể Aeroten:
Thể tích bể được tính theo công thức: V =
Q × Y × θ c × (S 0 − S )
[7-119]
X × (1 + K d × θ c )
Trong đó: - Q: Lưu lượng nước thải 1500m3/ngày
- θc: Tuổi bùn, chọn θc là 10 ngày
- S0: Hàm lượng BOD5 ở đầu vào
- S: Hàm lượng BOD5 ở đầu ra: S = e
- X: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể, chọn X = 3000 mg/l
- Y: Hệ số sản lượng bùn, chọn Y = 0,6
- Kd: Hệ số hô hấp nội bảo, chọn Kd = 0,06
→V=
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
1500 × 0,6 × 10 × (524,16 − 24,014)
= 937,77 m 3
3000 × (1 + 0,06 × 10)
LĐH1KM1 - 20
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Chọn chiều cao chứa nước trong bể: 4m → Diện tích bề mặt bể:
937,77
= 234,44m 2
4
Chia làm 4 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có kích thước: Dài × rộng = 10,7m × 5,5m
Vậy kích thước bể aeroten: 4 × Dài × rộng × cao = 4 × 10,7m × 5,5m × 4,5m
Trong đó chiều cao dự trữ là 0,5 m
Xác định thời gian lưu nước: θ =
V 937,77
=
= 0,63 ngày ≈ 15 giờ
Q
1500
4.5.3 Xác định lượng bùn tuần hoàn lại bể:
Hệ số tuần hoàn bùn α = 0,25 - 1 [3-9], chọn α = 0,75
Có: α =
X
X
3000
+ 3000 = 7000 (mg/l)
[5-146] → X th = + X =
X th − X
α
0,75
Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn:
Qth = Q × α = 1500 × 0,75 = 1125 m3/ngày
4.5.4 Xác định lượng bùn xả ra hàng ngày
Hệ số tăng trưởng của bùn: Yobs =
Y
0,6
=
= 0,375 [5-144]
1 + K d × θ c 1 + 0,06 × 10
Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong một ngày:
PX = Yobs × Q × ( S o − S ) = 0,375 × 1500 × (524,16 − 24,014) × 10 −3 ≈ 281,33 kg/ngày [7-123]
Tổng cặn bùn lơ lửng sinh ra (tính theo độ tro của cặn Z = 0,2)
Pxl =
Px
281,33
=
= 351,67 (kg/ngày) [7-123]
1 − Z 1 − 0,2
Lượng bùn thải bỏ mỗi ngày
Pxa = Pxl − Q × 50 × 10 −3 = 351,67 − 1500 × 50 × 10 −3 = 276,67 (kg/ngày)
Lượng bùn xả ra hàng ngày được tính: θ c =
Nên: Q xa =
V×X
theo [5-145]
Q xa × X T + Qr × X r
V × X − Qr × X r × θ c 937,77 × 3000 − 1500 × 40 × 10
=
= 39,52 m3/ngày
X T ×θc
5600 × 10
Trong đó: V: thể tích bể aeroten, V= 937,77 m3
X: nồng độ bùn hoạt tính duy trì trong bể aeroten, X = 3000mg/l
Qr: lưu lượng nước ra khỏi bể lắng 2, xem như bằng lưu lượng vào của bể
(nước theo bùn không đáng kể) Qr = Q = 1500 m3/ngày
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 21
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Xt: nồng độ chất rắn bay hơi có trong bùn tuần hoàn lại bể, X t = 0,8 *
7000 = 5600 mg/l
Xr: nồng độ chất rắn bay hơi VSS có trong bùn hoạt tính trong nước ra
khỏi bể, Xr = 0,8 * 50 = 40 mg/l
4.5.5 Xác định lượng oxy cần cung cấp cho bể aeroten:
Tính lượng oxy cần theo tiêu chuẩn:
OC 0 =
Q × (S o − S )
− 1,42 × Px + 4,57 × ( N 0 − N ) [7-124]
f
1500 × ( 524,16 − 24,014 ) × 10 −3
=
− 1,42 × 281,33 + 4,57 × ( 26,2 − 5) × 10 −3
0,68
= 703,87 (kgO2/ngày)
Với f: hệ số chuyển đổi BOD5 và BOD20, f = 0,68
Lượng O2 cần thực tế: OC t = OC 0 ×
Cs
1
×
βC s − Cl α
Trong đó:
- α = 0,6 - 0,94: Hệ số điều chỉnh lượng oxi ngấm vào nước thải, chọn α = 0,7
- β =1: Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối đối với nước thải
- Cs = 9,08 mg/l: DO bảo hoà trong nước ở nhiệt độ làm việc 20oC
- Cl = 2mg/l: DO cần duy trì
⇒ OC t = 703,87 ×
9,08
1
×
= 1289,6 (kg O2/ngày)
1 × 9,08 − 2 0,7
Lượng không khí cần cung cấp: Qkk =
-
OC t
× f, với:
OU
OU= Ou × h = 7 × 4 =28g O2/m3: Công suất hòa tan oxi ở độ sâu 4m
Ou = 7gO2/m3.m (sử dụng thiết bị làm thoáng tạo ra bọt khí nhỏ mịn) [3-112]
-
f: hệ số an toàn f = 1,5
⇒ Qkk=
1289,6
× 1,5 = 69084,6 (m3/ ngày) = 2878,5 (m3/giờ) ≈ 0,8 (m3/s)
28.10 −3
Lưu lượng không khí cấp cho 1 đơn nguyên: q = 0,8/4 = 0,2 (m3/s)
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đường kính d = 240 mm, chiều cao h = 100
mm, lưu lượng khí qua mỗi phân phối, q1 = 200 l/phút.đĩa
Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 22
Đồ án CNMT
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm
Xét với 1 đơn nguyên thể tích 8,5m × 7m × 4,5m:
N=
q
0,2
=
= 60
q1 200 × 10 −3
(đĩa)
60
Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 60 đĩa.
4.5.6 Tính toán các đường ống dẫn khí:
Các ống dẫn khí được làm bằng sắt tráng kẽm.
Ống phân phối khí bố trí dọc theo thành chiều dài bể.
Vận tốc khí đi trong các ống được duy trì trong khoảng 15 – 20 m/s. Chọn vận tốc
để tính toán là 15 m/s.
Lưu lượng khí đi trong ống chính là Qkk= 0,8 m3/s
Đường kính ống chính: Dc =
4 × Qkk
4 × 0,8
=
= 0,26m = 260mm
v ×π
15 × 3,14
Chọn ống chính có đường kính Φ 300mm
Từ ống chính khí đi vào ba ống trung gian.
Lưu lượng khí trong ống trung gian: Qtg =
4 × Qtg
Đường kính ống trung gian: Dtg =
v ×π
Qkk 0,8
=
= 0,2 (m3/s)
4
4
4 × 0,2
= 0,13m = 130mm
15 × 3,14
=
Chọn ống trung gian có đường kính Φ 150mm
4.5.7 Tính toán các đường ống dẫn nước thải vào và ra bể aeroten:
Vận tốc nước thải trong ống ở bể aeroten cần được duy trì trong khoảng 0,8 – 1 m/s,
chọn vận tốc này là 1m/s.
Đường kính các ống vào là: D =
4 × Qv
=
v ×π
4 × 0,0174
= 0,149m = 149mm
1 × 3,14
Đường kính ống Φ 150mm
Đường kính các ống nhánh vào 4 đơn nguyên
D=
4 × Qv
=
4× v ×π
4 × 0,0174
= 0,074m = 74mm → Φ 80mm
4 × 1 × 3,14
Đường kính các ống nhánh ra khỏi 4 đơn nguyên của bể tính tương tự → Φ 100mm
Đường kính ống ra khi gộp chung là:
D=
4 × (1 + α ) × Qv
=
v ×π
4 × 1,75 × 0,0174
= 0,197 m = 197 mm
3,14
Đường kính ống Φ 200mm
GVHD: Mai Quang Tuấn
SVTH: Lê Thị Thanh Loan
LĐH1KM1 - 23