Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.76 KB, 71 trang )
Thực hành: Quản trị kinh doanh quốc tê
Lớp: QTKD 2A1
Câu 3 . Bạn có thói quen uống cà phê vào? (bạn có thể chọn nhiều đáp án)
A. Buổi sáng.
B. Buổi trưa.
C. Buổi tối.
D. Bất lỳ lúc nào.
Câu 4 . Bạn thường hay uống cà phê với ai?
A. Gia đình.
B. Bạn bè.
C. Đối tác.
Câu 5 . Bạn thường hay uống cà phê ở đâu?
A. Tự pha một tách cà phê ở nhà
B. Ra quán uống
C. Công ty
Câu 6 . Nêu bạn là một nhân viên văn phòng. Bạn hãy cho biêt Công ty của bạn sử
dụng loại cà phê của nước nào?
A. Việt Nam
B. Brasil
C. Ấn Độ
D. Ý kiên khác
Câu 7 . Bạn có biêt về sản phẩm cà phê của công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên
của Việt Nam không?
A. Có
6
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
SVTH: NGUYỄN NĂNG UY
Thực hành: Quản trị kinh doanh quốc tê
Lớp: QTKD 2A1
B. Không
Câu 8 . Bạn đã từng uống cà phê do công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên sản xuất
chưa?
A. Hiện nay đang sử dụng
B. Đã từng
C. Chưa từng
D. Sẽ thử
Câu 9 . Nêu bạn đã từng uống cà phê do công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên sản
xuất, hãy cho biêt chất lượng của sản phẩm ra sao?
A. Tốt
B. Bình thường
C. Kém
Câu 10 . Theo bạn, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cà phê của công ty cổ phần
cà phê Trung Nguyên ra sao?
A. Cao
B. Trung bình
C. Thấp
Câu 11 : Anh/Chị biêt đên Trung Nguyên qua kênh thông tin nào ?
A. Sách báo
C. Internet
B.Bạn bè, người thân
D. Khác……………
Câu 12: Anh/Chị vui lòng cho biêt yêu tố nào ảnh hưởng đên quyêt định chọn sản
phẩm café của mình?
(1) Đồng ý ; (2) Tương đối đồng ý ; (3) Không đồng ý
Các chỉ tiêu
1
2
7
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
SVTH: NGUYỄN NĂNG UY
3
Thực hành: Quản trị kinh doanh quốc tê
Lớp: QTKD 2A1
1. Sản phẩm cafe
-
Chất lượng café
-
Hương vị café
-
Độ an toàn – vệ sinh
2. Giá cả
-
Tính phù hợp
-
Tính cạnh tranh
-
Chính sách thanh toán
3. Địa điểm
-
Không gian quán café
-
Mức độ tiện nghi
-
Gần nơi mình đứng
-
Sự thoải mái
4. Yếu tố người và dịch vụ
-
Phong cách phục vụ
-
Thái độ phục vụ
Dịch vụ hoặc các sản phẩm khác kèm theo ( sản
phẩm khuyên mại, âm nhạc, phim ảnh …. )
5. Thời gian phục vụ
-
-
Nhanh
-
Không quan trọng
8
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
SVTH: NGUYỄN NĂNG UY
Thực hành: Quản trị kinh doanh quốc tê
Lớp: QTKD 2A1
Câu 13 . Nêu bạn đã và đang sử dụng sản phẩm cà phê của Việt Nam, bạn hãy cho
biêt vì sao bạn lại lựa chọn sản phẩm này?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 14 : Anh/Chị vui lòng đóng góp ý kiên cho Trung Nguyên để nâng cao khả
năng phục vụ và thỏa mãn sự hài lòng của Anh/Chị một cách tốt hơn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
Vui lòng điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào các mục sau:
Họ và tên
:………………………………….
Tuổi
:…………………
Giới tính
:…………………………………
Nơi công tác :………………
Nghề nghiệp :….……………………………….
9
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
SVTH: NGUYỄN NĂNG UY
Thực hành: Quản trị kinh doanh quốc tê
Lớp: QTKD 2A1
2. Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trường và những nội dung cần tập
huấn cho nhân viên điều tra
a. Nhân viên đều tra cần có các tiêu chuẩn sau đây
- Hiểu biêt tối thiểu văn hóa, cách ứng xử tại Đưc
- Thành thạo Tiêng Anh, có khả năng tìm tài liệu và phân tích tài liệu bằng
tiêng anh ; nghe, nói tốt.
- Có trình độ chuyên môn : Là Cử nhân trở lên đã được đào tạo từ các khoa
liên quan đên mặt Marketing như quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tê,
marketing quốc tê…
- Có kinh nghiệm : Tối thiểu 2 năm
- Có các kỹ năng mềm cần thiêt : khả năng thuyêt trình trước đám đông, khả
năng thuyêt phục, khả năng giao tiêp và truyền đạt…
- Nắm kĩ thông tin cần thiêt của của Công Ty: như Sản phẩm, năng lực tài
chính…
- Có tính kiên nhẫn, chịu khó, cẩn thận và trung thực, nhanh nhẹn, nhậy bén,
chịu được áp lực cao trong công việc.
- Giới tính : Nữ (từ 25 -35 tuổi), ngoại hình tương đối.
b. Nội dung cần tập huấn cho nhân viên điều tra
- Tập huấn cho nhân viên điều tra hiểu về sản phẩm cà phê của Viêt Nam
10
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
SVTH: NGUYỄN NĂNG UY
Thực hành: Quản trị kinh doanh quốc tê
Lớp: QTKD 2A1
- Tập huấn cho nhân viên cách giao tiêp, ứng xử khi đi điều tra phỏng vấn
- Tập huấn cho nhân viên cách ứng xử khi có những câu hỏi bất ngờ
- Tập huấn cho nhân viên biêt cách nhận biêt những đối tượng cần phỏng
vấn
3. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường và giải thích lý do sử dụng
phương pháp nghiên cứu đó
3.1. Phương pháp: nghiên cứu khảo sát
Các cuộc khảo sát được sử dụng để thăm dò ý kiên của khách hàng hiện tại và
khách hàng tiềm năng thường xoay quanh các vấn đề: sự hài lòng, thị hiêu, phản
đối về giá, kiên thức về sản phẩm và dịch vụ, v.v. Các cuộc khảo sát mẫu sẽ được
tiên hành trên một nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu. Quy
mô nhóm khách hàng mẫu càng lớn thì kêt quả thu được càng chính xác và có độ
tin cậy cao.
Lý do sử dụng phương pháp này: sử dụng Phương pháp này ta có thể tìm
hiểu được khách hàng tương lai mà công ty nhắm tới có những yêu cầu gì về chất
lượng sản phẩm, sự hài lòng của họ về sản phẩm ra sao …để có những thay đổi về
sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
3.2. Phương pháp: Phỏng vấn những khách hàng không hài lòng và bị
mất quyền lợi.
Lý do chọn phươn pháp này: Không ai mong muốn phải đón nhận những
thông tin xấu cả, nhưng bạn có thể thu thập được nhiều thông tin từ việc phỏng vấn
những khách hàng không hài lòng và bị mất quyền lợi hơn so với những người
khác. Khách hàng tiềm năng có thể cho bạn biêt họ muốn những gì, nhưng chưa có
gì bảo đảm rằng họ sẽ bỏ tiền ra để mua sản phẩm đó. Những khách hàng hài lòng
có thể cho bạn biêt họ chờ đợi gì từ sản phẩm của bạn, nhưng bạn cũng đã dự đoán
được điều này rồi. Trong khi đó, những khách hàng không hài lòng và mất quyền
lợi có thể chỉ ra những điểm yêu, những gì không thỏa đáng của các sản phẩm và
dịch vụ mà bạn cung cấp.
4. Xác định mẫu đối tượng cần điều tra và giải thích lý do chọn mẫu nghiên
cứu đó.
11
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
SVTH: NGUYỄN NĂNG UY