Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 56 trang )
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7608 : 2007
Quy trình kỹ thuật nhận biết GMO bằng phương pháp xác định DNA
Đánh giá DNA
Định lượng DNA
Định tính DNA
Tách DNA
1.DNA thực vật dựa CTAB
2. DNA động vật dựa
phenol/cloroform
3. DNA VSV dựa
phenol/cloroform
Đánh
giáchấtlượngvàxácđịnhh
àmlượng DNA
1.PP điệndi (gel
agarose)
Kỹ thuật PCR
Kỹ thuật realtime PCR
-
-
Thiết kế cặp mồi
Chạy PCR
Tách trên gel
Dựng đường chuẩn DNA
gen chuẩn và gen đích
-
Tiến hành realtime-PCR
agarose
2.PP quangphổ (tia UV )
Thông tư quy định quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong phát hiện sinh vật biến đổi gen bằng
phương pháp phân tích định tính, định lượng axít deoxyribonucleic. Số: 13/2013/TT-BTNMT 21/6/2013
Các phương pháp trong kỹ thuật PCR
PP đặc hiệu Taxon – đích: taxon đích là đơn vị phân loại GMO, đánh
giá sự có mặt, chất lượng và số lượng DNA
PP sàng lọc PCR: phát hiện yếu tố di truyền dựa vào các cặp
mồi đặc hiệu cho vùng ptomoter và terminator
PP nhận dạng cấu trúc đặc thù: phát hiện sự tổ hợp của các trình
tự ADN được đưa vào hệ gen vật chủ
PCR
Phương pháp PCR ( Polymerase Chain Reaction)
Công bố 10/1985 bởi Kary Mullis
Phản ứng chuỗi trùng hợp/phản ứng khuếch đại
Nguyên tắc: dựa trên tính biến tính, hồi tính của DNA và nguyên lý tổng hợp DNA
Trình tự:DNA khuôn => đoạn mồi ( primer) => Nucleotid tự do => E. Polymerase
Máy PCR
Chu kỳ PCR
Phương pháp PCR
1. Giaiđoạnbiếntính: T= 90 - 95 , = 1 – 2 phútđứtliênkết H, tách 2 mạch DNA.
2. Giaiđoạngắnmồi : T= 55 - 65, = 30 – 60 giây, mồibắtcạpvớicácmạchđơn DNA khuônđầu 3’.
3. Giaiđoạntổnghợp: T = 70 - 72 , = 30s – vàichụcphút, E. Polymerase hoạtđộnggắnthêmnucleotidvàocuốiđoạnmồi,
cácmồikéodàibắtcặpmạchkhuôntạomạchđơn DNA mới
Các yếu tố cần thiết trong phản ứng PCR
Máy PCR
1
6
DNA khuôn
KT<3kb, tinh sạch
Dung dịch đệm cho PCR
Đảm bảo hoạt động E như
:Tris, MgCL2, KCL
5
2
PCR
Các nuclecotid tự do
dATP, dTTP, dGTP, dTCP
M=50-200µM
E. DNA polymerase
vi khuẩn Thermus aquaticus (110)
4
3
Mồi (primer)
Đoạn oligonucleotid ngắn 14-35Nu
Chỉ bắt cặp ở đầu 3’ mạch khuôn
Ưu – nhược điểm của phương pháp PCR
Ưu điểm :
+ thời gian thực hiện nhanh
+ đơn giản và ít tốn kém
+ độ tinh sạch của mẫu không cần cao
+ Có thể nhận biết được gen đột biến do mất đoạn, thêm đoạn, hay đột biến điểm.
Nhược điểm:
+không hoạt động vơí những phân tử DNA có kích thước lớn hơn 3kb
+ dễ bị ngoại nhiễm: mở nắp ống nghiệm sau mỗi lần khuếch đại
+ sự sao chép do Tap polymerase tỷ lệ sai sót khá cao(10000nu E gắn sai 1 nu)
Phương pháp dựa trên cơ sở protein
Nguyên tắc : Protein có thể phát hiện được bằng cách ứng dụng các kháng thể đặc thù. Trong trường hợp
này, một kháng thể đặc thù thường được tạo ra để phát hiện một protein.
Hạn chế : không thể thực hiện được chính xác nếu có nhiều hơn một sinh vật biến đổi gen có biểu hiện
cùng một protein
Kit Bt- express
Cấu tạo: strip test là màng nitrocellulose bao phủ bởi 1 đầu là wickinh pad và sample pad với 2 line:control
line và test line
Bộ kit Bt - express
Nhúng đầu sample pad ẫu không độtubiếnỵ qua khu vực K1
M vào mẫu.Mẫ cha
Mẫu đột biến
Tạo phức kháng thể- protein
Khi đi qua K1 không tạo phức.
Dòng chất chạy qua test line,Phức sẽ kết hợp với
kháng thể để tạo phức kt-pr-kt làm xuất hiện 1 vạch
Dòng qua test line cũng không tạo phức và không
được giữu lại –không xuất hiện vạch test line
ở test line
K1: khu vực có
chứa kháng thể đặc trưng cho các protein biến tính
Kháng thể ở test line không liên kết với phức không bị
Xuất hiện vạch ở control line do kháng thể ở test
giữ lại sẽ chuyển dịch lên control line bị giữ lại làm xuất
line bị cố định bởi kháng thể của control line
hiện vạch 2-control line