Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.81 KB, 39 trang )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Tìm hiểu về lò điện trở
Vậy điều khiển Rơle chính là điều khiển công suất trung bình của dòng điện cấp
cho nguồn.
Một cách trực quan ta có đồ thị quan hệ giữa sông suất và nhiệt độ theo thời gian
sau:
Pc
0
T/2
T
t
2T
o o
∆to
t ( C)
t
Hình 2.2 - Đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ và công suất cấp
2.2.2 Điều khiển Thyristor
a, Sơ đồ nguyên lý
T1
.
T2
R
.
Hình 2.3 – Sơ đồ điều khiển bằng Thyristor
b, Nguyên lý điều khiển
Khác với điều khiển dùng Rơle, điều khiển dùng Thyristor là điều khiển công suất
cấp vào. Cũng từ công thức:
∆Q = Qc - Qt
Tương ứng với
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Tìm hiểu về lò điện trở
∆P = Pc - Pt
Nếu như trong phương pháp điều khiển dùng Rơle, ∆P hoặc âm hoặc dương tuỳ
theo việc ta ngắt hay đóng Rơle, thì trong phương pháp này ta điều khiển công suất
cấp Pc sao cho ∆P = 0 khi hệ thống ổn định.
Để điều khiển Pc ta điều khiển điện áp cấp vào lò. Muốn vậy ta cần tính toán được
góc mở α của Thyristor.
Dựa theo công thức tính giá trị trung bình của điện áp cấp cho tải R khi ta điểu
chỉnh bằng Thyristor như sau:
U tb=
1
2π
2π
∫ u (t )
2
0
dt =
1
2π
2π
π
∫ (U 0 Sin(ωt )) 2 dt + ∫ (U 0 Sin(ωt )) 2 dt
π +α
α
2π − 2α + Sinα
2
U tb= U 0
Với U 0 =
U2
π
Vậy có thể nói điều khiển dùng Thyristor chính là điều khiển góc mở α của nó.
Pc ∼ Utb ∼ α.
Từ đó ta xác định góc mở van thích hợp để đạt được giá trị điện áp trung bình cấp
cho tải. Đồ thị của phương pháp này như sau:
G
0
UT1
t
α
t
Hình 2.4 - Dạng điện áp ra điều khiển bằng Thyristor
2.3 Kết luận
Trong hai phương pháp trên, phương pháp nào cũng có những ưu nhược điểm của
nó. Tuỳ theo yêu cầu của bài toán mà ta lựa chọn phương pháp thích hợp.
Đầu tiên, ta xét phương pháp điều khiển dùng Rơle
•
Ưu điểm:
o
Cấu tạo phần cứng đơn giản.
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
o
o
•
2. Tìm hiểu về lò điện trở
Phần mềm tính toán không có gì khó, có thể dùng các mạch điều
khiển analog mà không cần lập trình.
Giá cả phải chăng.
Nhược điểm:
o Độ trễ của Rơle ảnh hưởng lớn đến chất lượng điều khiển. Nếu ta đóng
ngắt quá nhanh sẽ dẫn đến tình trạng Rơle không hoạt động, nếu đóng
ngắt quá chậm thì sai lệch nhiệt độ sẽ lớn.
o Nhiệt độ luôn luôn không ổn định mà lúc nào cũng dao động trong một
giới hạn ∆t nhất định.
o Đường đặc tính điều khiển không trơn. Do vậy khó cho việc điều khiển
các đối tượng có nhiệt độ theo một qui luật nhất định.
o Chịu ảnh hưởng của nhiễu như: nhiệt độ buồng đốt, nhiệt độ vật nung,
nhiệt độ môi trường…sẽ ảnh hưởng đến nhiệt lượng toả Qt.
Phương pháp điều khiển dùng Thyristor
•
Ưu điểm: Chất lượng điều khiển tốt hơn phương pháp điều
khiển dùng Rơle rất nhiều:
o Nhiệt độ lò ổn định.
o Có thể điều khiển nhiệt độ của đối tượng theo một đường cong bất kì với
chất lượng tương đối tốt.
o Có sự cách li về điện.
•
Nhược điểm:
o Phần mềm tính toán phức tạp hơn phương pháp kia. Do vậy đòi hỏi cấu
hình phần cứng tương đối cao.
o Giá thành đắt hơn phương pháp điều khiển dùng Rơle.
Từ các ưu-nhược điểm trên của hai phương pháp ta thấy nếu công việc yêu cầu độ
chính xác cao, chất lượng tốt thì ta áp dung phương pháp hai. Còn nếu chất lượng vừa
phải thì có thể dùng phương pháp một để tiếc kiệm chi phí.
Thực tế trên thị trường hiện nay các mạch điều khiển dùng Rơle hiện rất phổ biến
bởi tính phổ dụng của nó. Song, trong khuôn khổ đề tài được giao, chúng em sử dụng
phương pháp điều khiển dùng Thyristor.
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Tìm hiểu về lò điện trở
3 Cấu tạo mạch điều khiển
3.1 Cấu tạo mạch điều khiển lò điện trở
3.1.1 Đặc tính của Thyristor
Ta có đường đặc tính mở của Thyristor như sau:
A
Idt
In
0
V
Hình 3.1 - Đường đặc tính V – A của Thyristor
Từ đó ta thấy để mở Thyristor thì phải cung cấp cho nó một dòng lớn hơn ngưỡng
mở của nó trong khoảng thời gian nhỏ. Muốn vậy ta phải tạo ra các xung có độ dốc lớn
để mở van. Tín hiệu điều khiển sẽ được đưa qua bộ vi phân rồi vào biến áp xung trước
khi nối với đầu điều khiển của Thyristor.
3.1.2 Sơ đồ mạch
Để điều khiển việc đóng mở các Thyristor ta dùng các biến áp xung. Nguồn cung
cấp cho các máy biến áp xung này là xung điều khiển qua bộ vi phân tạo thành
các xung nhọn.
Trong đó:
• Mạch vi phân gồm có:
o 1 tụ C.
o 1 điện trở.
• Một máy biến áp xung.
• Các điot xung 1A loại RU1.
• C828: transistor loại NPN.
Mạch vi phân có tác dụng tạo xung nhọn từ xung chữ nhật đầu vào điều khiển.
Xung nhọn này được khuếch đại và tạo sự đồng pha điều khiển 2 Thyristor bời một
máy biến áp xung. Đầu ra thứ cáp của máy biến áp xung nối vào đầu vào điều khiển
Thyristor.
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Tìm hiểu về lò điện trở
RU1
+12V
G1
RU1
K1
G2
RU1
RU1
RU1
C
K2
RU1
C828 V4
-220/220V
R
50 Hz
G 2 T2
K2 A2
R4
A1 K1
G1
T1
Hình 3.2 - Cấu tạo mạch mở Thyristor.
3.2 Cấu tạo Card điều khiển trên PC/104 sử dụng rãnh ISA
ISA là một chuẩn dùng để giao tiếp giữa máy tính và các thiết bị khác qua một
rãnh cắm 62 chân. Trong chuẩn ISA, đường dữ liệu là 8 bít, 20 bít địa chỉ. Chuẩn này
được dùng rất phổ biến trong công nghiệp. PC/104- 587VL chỉ có rãnh cắm ISA. Các
modul vào/ra đều được thiết kế theo một chuẩn nhất định. Kích thước của các modul
này vừa bằng modul PC/104. Các modul được cắm vào rãnh ISA trên Mainboard
PC/104 và có thể cắm chồng lên nhau.
Trên Phòng thí nghiệm hiện có một Card điều khiển dùng cho chuẩn này. Card do
Đài Loan sản xuất và điều khiển theo nguyên lý đóng/mở Rơle. Với yêu cầu điều
khiển Thyristor, chúng em có hai phương án thiết kế Card điều khiển: sử dụng bộ định
thời PIT-8254 hoặc dùng bộ biến đổi số/tương tự DAC0808 làm đầu ra điều khiển.
Đầu vào phản hồi của cả hai phương án đều dùng bộ biến đổi tương tự/số ADC0804.
Kích thước của card tương tự như card hiện có trên Phòng thí nghiệm.
Phần Card điều khiển
PC/104
Các mạch
giải mã
địa chỉ và
các đường
dữ liệu,
điều
khiển.
PIT
8254
(DAC
0808)
ADC
0804
Đầu ra
điều khiển
Đầu vào
phản hồi
Hình 3.3 – Sơ đồ khối Card điều khiển
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
26