Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 113 trang )
I./. TỔNG QUÁT:
1.1./ Đặt vấn đề:
Mục đích dự án này là xây dựng hệ thống mạng máy tính cho toà nhà dự án
Công Ty Phát Triển Phần Mềm Quốc Tế Software hiện đại, đảm bảo đáp ứng yêu
cầu và là mô hình mạng mẫu cho các công ty phân mềm trong tương lại
1.2./ Hiện trạng hệ thống:
* Toà nhà đang trong quá trình hoàn thiện phần xây dựng, bước sang giai đoạn
cuối cùng đem vào sử dụng.
* Địa điểm Số 8 Trần Hưng Đạo.
* Tào nhà gồm 8 tầng, với diện tích mặt bằng 20m x 30m.
* Tầng trệt: Hệ thống cấp điện, nước, Gara ô tô.
* Tầng I: gồm 2 phòng là phòng giao dịch và phòng trưng bày sản phẩm.
* Tầng II – VI: Phòng làm việc.
* Tầng VII: Phòng giám đốc, phó giám đốc, phòng kết hoạch và nhân sự,
phòng họp.
* Tầng VIII: Phòng an ninh, phòng kiểm tra và hoạn thiện sản phẩm.
* Các hệ thông công trình ngầm: điện, nước.
Trang
NGUYỄN ĐÌNH CÔNG – 36CLTH
91
II./. YÊU CẦU DỰ ÁN:
2.1./ Đối tượng sử dụng:
- Dùng cho các dự án thiết kế phần mềm ứng dụng cho đời sống.
- Chức năng của các phòng đã được vạch rõ.
2.2./ Vị trí đặt thiết bị:
- Thiết bị mạng dự kiến được đặt tập trung phòng an ninh mạng tại tầng 8.
Tuy nhiên với giải pháp được đặt ra thì phòng mạng được đặt tại tầng 8 cac thiết
bị kết nối Switch được phân tán đền trên từng tầng.
- Máy tính, máy in, điện thoại đặt tại các phòng làm việc.
- Tại mỗi tầng đều có hộp thiết bị mạng đặt các đầu nối và Switch của mỗi
tầng.
2.3./ Kết nối thiết bị mạng:
* Các cổng 10/100 Mbps cho các trạm làm việc.
* Cổng Gigabit (Gbps) kết nối các switch bằng cáp quang.
2.4./ Sơ đồ đi dây mạng (giữa các tầng).
* Tầng 1 đến tầng 8 đặt các Switch. Các Switch này được nối về tủ Switch
trung tâm dùng cáp quang 1000 Mbs. Dùng day UTP Cat6 4 – pair nối từ Switch
của tầng đến các tủ thiết bị từng phòng.
* Thiết bị chống sét và tiếp đất: Bảo vệ 10 đường điện thoại, các thiết bị trong
toà nhà. Đi dây trục tiếp đảm bảo trệt tiêu các xung điện xuống đất.
2.5./ Đánh số ổ tường:
* Số có 3 chữ số: chữ số đầu tiên chỉ tầng, 2 chữ số tiếp theo chỉ thứ tự của ô
tường trong tầng đó.
92
* Đánh số trong mỗi tầng theo quy tắc từ trên xuống dưới, trái sang phải (của
bản vẽ).
* Mỗi ô tường đánh 2 số, tương ứng với 2 vị trí nối mạng (với RJ 45).
III./. KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT CHO HỆ THỐNG MẠNG:
3.1./ Giải pháp hệ thống mạng tập trung:
Toàn bộ hệ thống mạng đều được tập trung mạng tức phòng an ninh mạng.Tất
cả các hệ thống đấu phối dây hay các thiết bị kết nối mạng đều được đặt trong tủ
mạng tại phòng anh ninh mạng. Với giải pháp này thì việc lựa chọn thiết bị quản
lý rất dễ dàng. Trong những năm về trước thì giải pháp hệ thống mạng tập trung
là giải pháp được đưa vào sử dụng nhiều nhất bới nó có một giá thành hợp lý cho
người sử dụng và dễ dàng quản trị. Tuy nhiên do những nhu cầu thực tiễn hiên
nay thì giải pháp này lai khó có thể đáp ứng được bởi tình mở rộng của nó như:
* Cáp sử dụng là cáp đồng trục nên khoảng cách tối đa cho phép giữa các điểm
kết nối quy định cho loại cáp này chỉ là 100m, khi vượt quá 100m thì tín hiệu sẽ
suy yếu và việc kết nối không thực hiện được.
* Không có trục Backbone: Theo quy định của những hệ thống mạng phân lớp
chỉ giữa lớp Core và lớp Access của mạng phải tục kết nối Backbone tôc độ cao (
tối thiểu 1Gbps và nâng lên 10 Gbps).Với loại cáo 25 – pair như hình vẽ trên thì
tốc đội kết nối không lên được 1 Gbps ( do cổng dành cho cá đồng là
Autosensing 10/100/1000 nên khi sử dụng cổng tốc độ 1000Mbps thì tốc độ thực
tế sẽ dao động trong mức 10Mbps đến 1000Mbps).
* Không có dự phòng và ghép kết nối: Khi cáp điện nối gặp sự cố thì hệ thống
sẽ không có đường để thay thế. Việc ghép nối để chia tải cũng không thực hiện
được do thiếu kết nối Backbone.
* Khó khăn hơn khi triển khai và mở rộng: Cáp 25 – pair là loại cáp có thiết
diện tương đối lớn và mỗi cáp 25 – pair chỉ phục vụ được cho 6 trạm làm việc.
Trang
NGUYỄN ĐÌNH CÔNG – 36CLTH
93
Đối với một tầng có vài chục đến vài chăm nút mạng thì sẽ cần nhiều đầu nối cáp
25 – pair và như vậy trục Backbone sẽ phải có kích thước lớn thì mới chứa được
ngần ấy đầu cáp. Và càng về đến tầng 2, số lượng đầu cáp càng nhiều do vậy rất
kho khăn khi quản lý và kéo cáp. Mỗi khi muốn mở rộng mạng thêm một số nút
mạng cho mỗi tầng thì phải kéo thêm đầu cáp và như vậy là không khả thi.
3.2./ Giải pháp hệ thống mạng phân tán:
Theo giải pháp này mỗi tầng sẽ có một không gian dành riêng cho các thiết bị
mạng (có thể đặt tại phòng kỹ thuật tại mỗi tầng). Kết nối từ trung tâm dữ liệu tại
tầng 8 tới các thiết bị này sẽ sử dụng cáp quang loại Multimode 50 micron có
khoảng cách tối đa lên được 1 km và tốc độ tối thiểu là 1 Gbps. Từ các thiết bị
phân tán này sẽ kết nối tới trạm làm việc đầu cuối bằng cáp UTP 4 – pair Cat6.).
Với nhu cầu thực tiễn hiện nay thì giải pháp toàn diện nhất sẽ là “Giai pháp hệ
thống mạng phân tán” bởi tính mở rộng và truyền tốc độ cao. Tuy nhiên giá thành
nắp đặt cho hệ thống mạng này khá cao bởi lựa chọn các thiết bị phải phù hợp và
có tính mở rộng băng thông cao giá thành sẽ tốn kém.
* Sử dụng trục Backbone cáp quang: Tốc độ cao từ 1 Gbps đến 10 Gbps,
không bị nhiễu, khoảng cách kết nối lớn và điểm quan trọng là có kết nối dự
phòng.
* Loại cáp từ Access Switch tới người sử dụng đầu cuối: Sử dụng loại cáp
Cat6 (Catgory 6). Loại cáp này có những lớp vỏ bọc chống nhiễu đặc biệt và
được thiết kế dành cho tốc độ truy nhập cao tới 1Gbps (1000 Mbps). Loại cáp
Cat5 như thiết kế ban đầu không đạt được tốc đội 1000Mbps và chỉ dừng lại ở
mức 1000Mbps.
* Quản lý dế dàng: Mặc dù thiết bị đặt phân tán tại các tầng nhưng vấn có
thể quản lý tập trung dễ dàng từ trạm làm việc của nhà quản trị. Điều này là do
những phần mềm truy quản trị mạng hiện nay được thiết kế rất thuân lợi cho nhà
94
quản trị. Từ những màn hình làm việc của mình tại cơ quan hay thậm chí tại nhà
riêng (dùng remote access), nhà quản trị có thể thay đổi cấu hình thiết bị, theo dõi
hoạt động trên mạng, kiểm tra tình trang hoạt động của mạng và xem các báo cáo
trực tiếp về những lỗi kết nối trên hệ thống.
Tóm Lại: Với giải pháp như vậy thì việc lựa chọn cho việc thiết kế toà
nhà Công Ty Phần Mềm Quốc Tế Software sẽ là giải pháp cho hệ thống mạng
phân tán. Bởi với hệ thống mạng phân tán chúng ta có thể mở rộng các thiết
bị và nó có đường truyền cao.
3.3./ Sơ đồ đi dây mạng giữa các tầng:
3.4./ Yêu cầu dự án:
Trang
NGUYỄN ĐÌNH CÔNG – 36CLTH
95
* Tầng 1: 200 nút mạng.
* Tầng 2 đến 6: mỗi tầng 320 nút mạng.
* Tầng 7: 50 nút mạng.
* Tầng 8: 350 nút mạng.
Tổng cộng toàn bộ toà nhà có: 2200 nút mạng.
3.5./ Quá trình thi công hệ thống Cable mạng được thực hiện đảm
bảo theo đúng các yêu cầu kỹ thuật:
Ngoài tuân theo các yêu cầu kỹ thụât dự án trong hồ sơ chào thầu, thì việc thi
công phải đảm bảo các tiêu chuẩn khác như:
•
Bố trí Outlet mạng có 2 nút mạng RJ 45.
•
Hệ thống cáp quang đi xuyên qua các tầng được bảo vệ đặt trong
ống tròn PVC phi 60.
•
Hệ thống cáp 4pair đi xuyên qua các tầng hay đi ngang đều trong
loại ông ghen chữ nhật kích cỡ phù hợp.
•
Thiết bị sử dụng thi công là các thiết bị chuyên dùng.
•
Cáp không đi gần các nguồn gây nhiễu như: nguồn điện, mô tơ điện,
…., gần vị trí có thể gây hư hại đến đường dây.
•
Switch và Patch Pannel được lắp đặt bảo vệ trong tử mạng.
•
Đảm bảo yếu tố kyc thuật như: chiều dài cáp, trở kháng, độ xuy
hao… Các thông tin này sẽ được kiểm tra băng thiết bị đo chuyên
dụng.
•
Các node mạng đều được đánh nhãn. Theo nguyên tắc:
o
Số có 3 chữ số, chứ số đầu tiên chỉ tầng, 2 chư số tiếp theo chỉ
thứ tự của ô tường trong đó: đánh số trong một tầng theo
nguyên tắc từ tren xuống dười, từ trái sang phải (Theo bản vẽ
thiết kế).
96
o
Mỗi ô tường đánh 2 số, tương ứng với 2 vị trí nối mạng.
o
Vị trí ô tường: chiều cao lắp đặt khoảng 0,3 đên 0,4m so với
nền nhà hoàn thiện
•
Chiều ca đường dây đi ngang cao 0,3 đên 0,4m so với nền nhà hoàn
thiện (Cách đường dây điện 10 – 15cm).
•
Yếu tố mỹ quan rất được chú trọng trong quá trình thi công.
3.6./ Sơ đồ logic hệ thống mạng toà nhà:
PSTN
WAN
PC remote
Laptop
Cáp quang
1000Mbps
Cisco Catalyst 3524 XL
10/100Mbps
Pix 525
Cisco Router /Access Server 1621
Cisco Catalyst 3524 XL
Servers
Switch Trung Tâm Cisco Catalyst 5509
Hình 2: Sơ đồ Logic tòa nhà
Trang
NGUYỄN ĐÌNH CÔNG – 36CLTH
97
3.7./ Sơ đồ bố trí các thiết bị trên từng tầng của tòa nhà:
98
IV./. Thiết bị sử dụng:
4.1./ Catalyst 3548 XL:
Catalyst 3548 XL là một trong những dòng sản phẩm mới nhất của họ Catalyst
3500 với cấu hình xác định gồm 48 cổng 10/100 Autosensing, 2 cổng 1000 Base
X(GBIC) cho phép khả năng thực thi, tính mềm dẻo và khả năng quản trị cao.
Đặc tính chung Catalyst 3500:
Dòng sản phẩm này là giải pháp có tính năng cao đối với dòng Stackable
Switching. Nó cho phép quản lý tất cả các cổng với một địa chỉ IP đơn và khả
năng kết nối các switch không phụ thuộc vào tốc độ Stach Bú. Đặc biệt với công
nghệ Clustering có thể cho phép khả năng quản lý tới 380 vổng với một địa chỉ IP
và khả năng kết nối tới 16 Switches. Cũng như các sản phẩm khac trong họ
Catalyst 3500, Catalyst 3548 XL được hộ trợ đầy đủ các đặc điểm của phần mềm
Cisco IOS và phần mềm quản trị CVSM (Cisco Visual Switch Manager).
Một số lợi điểm của họ Catalyst 3500 XL:
* Khả năng thực thi cao: Backplane cho phép đạt tới 10 Gbps và có thể chuyền
tới 8,8 triệu Packets/ giây đảm bảo có thể phát huy tối đa yêu cầu tốc độ đối với
các cổng 10 BaseT/100 BaseTx và Gigabit Ethernet.
* Hỗi trợ khả năng hoạt động ở chế đội Full-duplex với tất cả các cổng cho
phép đạt tới 200Mbps với cổng 10/100 và tới 2 Gbps với cổng 1000 Base X.
Trang
NGUYỄN ĐÌNH CÔNG – 36CLTH
99
* Với 4Mb bộ nhớ dùng chung của cổng đảm bảo khả năng chuyển dữ liệu
giữa các cổng là nhanh nhất và an toàn nhất đáp ứng các yêu cầu đối với các ứng
dụng đồi hỏi yêu cầu cao về chất lương truyền dữ liệu.
* Dế dàng trong việc mơ rộng: Với 2 cổng GBIC cho phép dễ dàng trong
việc kết nối các Switches (Stackble). Đặc biệt với công nghệ Clustering cho phép
khả năng mở rộng kết nối tới 16 Catalyst 3548 XL.
* Tích hợp với giải pháp Cisco IOS Switching: kết hợp với các đặc điểm
mới của Cisco IOS cho phép Catalyst 3548 XL nâng cao khả năng thực thi, dễ
dàng trong quản trị cũng như tăng cường khả năng bảo mật.
* Với công nghệ FastEtherChannel và Gigabit EhterChannel cho phép dải
thông kết nối đạt từ 400Mbps tới 4Gbps giữa các Catalyst Switch, routers hoặc
Servers.
* Với CGMP (Cisco Group Management Protocol) cho phép tối Switch tự
chọn và tự động chuyển IP Multicast tới đích giúp cho tối ưu Multicast Traffic .
* VLAN Trunk có thể tạo với bất lỳ cổng nào sủ dụng chuẩn 802.1Q
hoặc cấu trúc ISL VLAN đảm bảo khả năng mềm dẻo trong việc cấu hình
VLAN.
* Dế dàng trong quản trị: hô trợ khả năng quản trị thông qua Terminal,
từ xa qua Telnet, qua giao diện Web, SNMP, RMON hoặc qua các công cụ
quản trị CiscoWorks 2000 của Cisco.
4.2./ Cisco Catalyst 5509 Switch:
Catalyst 5590 là bộ chuyển mạch đựoc thiết kế cho các giải pháp mạng
của các doanh nghiệp hay cơ quan lớn có yêu cầu về tốc đọ và tính ổn đinh
cao. Catalyst 5509 có 9 Slot và nó phù hợp cả hai loại mạng trong một toà nhà
lớn và xương sống (Backnone) mạng nối nhiều toà nhà.
100
Giải pháp kết nối đường trục chính của hẹ thống mạng với giá hợp lý và
độ mềm dẻo mở rộng cao, Catalyst 5509 hộ trợ mật độ thiết bị Module cao,
chuyển mạch Token Ring hay chuyển mạch 10/100/1000 Ethernet.
Catalyst 5509 có thể hỗ trợ chuyển mạch lưu lượng dày đặc với qua
mạch kết nối 15AMP. Cho phép dễ dàng cài đặt trong hầu hết các môi trường
mạng liên toà nhà hay trong một toà nhà lớn.
Catalyst 5509 cúng hỗ trợ các đặc tính nâng cao như tự động đặt lọc sự
quảng bá của các dao thức bảo đảm giá trị băng lượng, chế độ Multicast thông
minh để điều khiển các luồng âm thanh, hình ảnh và cân băng băng thông trên
các đường liên kết dự phòng.
Catalyst 5509 tạo ra một giải pháp cho trục chính tố độ Gigabit Ethernet
đáp ứng các yêu cầu băng thông và sự tăng trưởng mạng của các tố chức và
doanh nghiệp lớn hiện nay, bằng sự hỗ trợ lên đến 38 Ports Gigabit Ethernet và
có thể công nghệ Ghép kênh Gigabit (Cisco Gigabit EtherChannel), cho phép
nhiều đường kết nối tốc độ Gigabit Ethernet như 1 đường kết nối logic cho
phép lên đên 8 Gbps (Khả năng song công) truyền đến thiết bị mạng khác.
Kích thước Catalyst 5509 vừa với giá đỡ chuẩn 19 inch (48.26 cm) và
tất cả thành phần hệ thống dễ dàng lắp đặt.
Kiến trúc:
Trang
NGUYỄN ĐÌNH CÔNG – 36CLTH
101