1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.68 KB, 49 trang )


a- Ốc sên, trai, sò

b- Mực, hà biển, hến

c- Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

-Học bài cũ, đọc mục “Em có biết?”

-Chuẩn bị bài mới: Tôm sông

+Mẫu vật: Tôm sông

+Kẻ sẵn bảng chức năng chính các phần phụ của tôm vào vở bài tập

+Tìm hiểu trước những đặc điểm của tôm

VI. Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………..



Ngày soạn: 06 – 11 – 2012

Chương 5: NGÀNH CHÂN KHỚP

THỰC HÀNH: QUAN SÁT TÔM SÔNG



Tiết 23 Bài 22

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Tìm hiểu cấu tạo ngoài

- Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển ở tôm sông

2.Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh, mẫu vật, nhận xét, tổng hợp kiến thức

- Hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Yêu thích môn học và ý thức bảo vệ động vật

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng hợp tác trong nhóm

- Kĩ năng quan sát mẫu vật để rút ra đặc điểm cấu tạo ngoài của cơ thể tôm sông.

- Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

III. Phương pháp dạy học tích cực cơ thể sử dụng:

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ

- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp

IV. Phương tiện dạy học:



- Tranh phóng to H22 SGK

- Bảng phụ kẻ sẵn chức năng chính các phần phụ tôm

- Mẫu vật: tôm sông

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)



- Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

3. Các hoạt động dạy học:

Ngành chân khớp có thể nói là ngành có số lượng loài lớn nhất trong hệ thống các ngàng ĐVKXS. Tại

sao gọi là chân khớp?  Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Ngành chân khớp có 3

lớp: Giáp xác, Hình nhện và Sâu bọ. Vì sao các lớp này có tên như vậy? Thông qua các đại diện của

chúng chúng ta sẽ hiểu. Đầu tiên là tôm sông đại diện của lớp Giáp xác

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

20’

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài

I.Cấu tạo ngoài :

Mục tiêu: +Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời *Tôm sông sống ở sông

sống ở nước của tôm

ngòi, ao, hồ.

+Xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ

*Cơ thể tôm gồm 2

phần: đầu-ngực và bụng.

-Tôm sông sống ở đâu?

-sông ngòi, ao hồ

1.Vỏ cơ thể:

-Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của -Các nhóm trưởng báo cáo

các nhóm

-HS quan sát mẫu vật và -Vỏ tôm cấu tạo bằng

kitin và ngấm thêm

-Giới thiệu mẫu vật tôm sông

tranh

-Yêu cầu HS quan sát cấu tạo bên -HS hoạt động theo nhóm (5’) Canxi  bộ xương

ngoài và các phần phụ của tôm, thảo -2 phần: phần đầu - ngực và ngoài: che chở và chỗ

bám cho hệ cơ

luận nhóm các câu hỏi sau:

phần bụng

1.Cơ thể tôm gồm mấy phần?

-Vỏ cơ thể có các sắc tố làm -Thành phần cơ thể chứa

2.Nhận xét màu sắc vỏ tôm? Tại sao vỏ tôm có màu sắc của môi sắc tố

vỏ tôm có màu sắc như thê? Khi nào trường. Khi phơi, rang sắc tố 2.Các phần phụ và các

vỏ tôm có màu hồng?

đó biến đổi thành chất chức năng:

-Đầu - ngực:

3.Bóc một khoanh vỏ tôm. Nhận xét zooerytrin có màu hồng

độ cứng? Giải thích?

-Vỏ tôm cứng do cấu tạo +Mắt, râu: định hướng

4.Chức năng của vỏ tôm?

bằng kitin và ngấm thêm phát hiện mồi

+Chân hàm: giữ và xử

5.Tôm có những phần phụ nào? Xác Canxi

định vị trí các phần phụ đó?

-Bộ xương ngoài: che chở và lý mồi

+Chân ngực: bò và bắt

chỗ bám cho hệ cơ



-Phần đầu - ngực: mắt kép,

hai đôi râu, chân hàm, chân

ngực

Phần bụng: các chân bụng,

tấm lái

6.Hoàn thành bảng chức năng chính

các phần phụ của tôm.

Chức năng



Tên các

phần phụ



Vị trí các phần phụ

Phần đầu Phần

ngực

bụng



Định hướng phát Mắt kép

hiện mồi

Hai đôi râu



x



Giữ và xử lí mồi



Các chân hàm



x



Bắt mồi và bò



Các chân ngực

(càng, chân bò)



x



Bơi, giữ thăng Các chân bụng

bằng và ôm trứng (chân bơi)



x



Lái và giúp tôm

Tấm lái

nhảy



10’



mồi

-Bụng:

+Chân bụng: bơi, giữ

thăng bằng, ôm trứng

(con cái)

+Tấm lái: lái và giúp

tôm nhảy



x



-GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi -1 nhóm trả lời, các nhóm còn

-Giải thích thêm: phần phụ, tại sao lại nhận xét, bổ sung

khi nấu vỏ tôm đổi màu.

-HS chú ý lắng nghe

-HS trả lời (vỏ cơ thể và các

phần phụ)

Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức di chuyển

Mục tiêu: +Nắm được các hình thức di chuyển của tôm

- Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển - HS quan sát cách di chuyển

của tôm trên mẫu vật thật

của tôm

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu - HS thảo luận nhóm ( 5’)

hỏi sau:

-Bò nhờ các chân ngực, bơi

+Tôm có những hình thức di chuyển nhờ tấm lái và các chân bơi,

nào?

nhảy nhờ tấm lái

+Tôm đi chuyển nhờ những phần phụ Đại diện nhóm trình bày,

nào?

nhóm khác nhận xét, bổ sung



4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: ( 7’)

Hãy tóm tắt nội dung bài bằng cách hình thành sơ đồ tư duy

Đáp án:



II.Di chuyển:

-Bò

-Bơi

-Nhảy



5. Hướng dẫn về nhà: (3’)

-Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết?”

-Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông

+Mẫu vật: Tôm sông (chú ý để lạnh)

+Đọc trước bài xác định yêu cầu, nội dung và cách mổ tôm trước ở nhà

VI. Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 07 – 11 – 2012

Tiết 24 Bài 23

THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Tìm tòi, quan sát, nhận biết cấu tạo một số bộ phận của tôm sông đại diện cho chân khớp

- Mổ quan sát cấu tạo trong của mang tôm và hệ tiêu hóa, hệ thần kinh ở chúng

2.Kỹ năng:

- Mổ ĐVKXS

- Sử dụng dụng cụ mổ

3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng hợp tác trong nhóm

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công

- Kĩ năng quản lí thời gian

III. Phương pháp dạy học tích cực cơ thể sử dụng:

-Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp thực hành

- Phương pháp trực quan

IV. Phương tiện dạy học:

1.Giáo viên:

- Mẫu mổ sẵn 1 con tôm sông

- Dụng cụ mổ cho 6 nhóm

2.Học sinh:

- Mẫu vật: 2 con tôm/1nhóm

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông.

3. Các hoạt động dạy học:

Tôm sông là một đại diện tiêu biểu cho lớp giáp xác nói riêng và ngành chân khớp nói chung. Nói chung,

ở nước ta tôm sông rất phổ biến. Nó còn dễ mổ và có cấu tạo rất tiêu biểu.

TG Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

5’

Hoạt động 1: Xác định yêu cầu, nội dung và kiểm tra sự I.Yêu cầu:

chuẩn bị của các nhóm

-Mổ và quan sát cấu tạo mang:

Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu, nội dung thực hành

nhận biết phần gốc chân ngực và

các lá mang

-GV cung cấp yêu cầu và nội dung - HS chú ý lắng nghe

thực hành

-Nhóm trưởng báo cáo -Nhận biết một số nội quan tôm

như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh

-GV yêu cầu các nhóm báo cáo về sự

II.Chuẩn bị: SGK

chuẩn bị mẫu vật của nhóm mình

- GV nhận xét về sự chuẩn bị của các

nhóm

10’ Hoạt động 2: Mổ và quan sát mang tôm

III.Nội dung:

Mục tiêu:HS nắm được cách mổ và quan sát mang tôm sông

1.Mổ và quan sát mang tôm

- GV chỉ đạo HS mổ theo hướng dẫn ở - HS tiến hành mổ tôm -Có lông phủ: để khi rung động,

tạo ra dòng nước ra vào, đem

hình 23.1 SGK.

để quan sát mang

-GV hướng dẫn HS quan sát mang - HS quan sát và thảo thức ăn nhỏ và ôxi hòa tan vào

tôm và thảo luận nhóm ý nghĩa đặc luận nhóm nêu được ý khoang mang

điểm lá mang với chức năng hô hấp nghĩa đặc điểm lá -Thành túi mang mỏng: để tiếp

dưới nước của mang

mang với chức năng nhận ôxi vào mao mạch máu dày

đặc trên thành lá mang

-GV đến từng nhóm theo dõi, hướng

hô hấp.

-Bám vào gốc chân ngực: để khi

dẫn HS

chân vận động thì lá mang dao

-GV kiểm tra kết quả thực hành ở các

động như “phất cờ”, thích nghi

nhóm và thảo luận của các nhóm

với chức năng trao đổi khí ở

- GV nhận xét câu trả lời của các



13’



nhóm và nêu đặc điểm cấu tạo thích

nghi của mang tôm

Hoạt động 3: Mổ và quan sát cấu tạo trong

Mục tiêu: HS mổ và nhận biết được các hệ cơ quan của tôm

-GV hướng dẫn HS cách mổ tôm

-HS chú ý lắng nghe

-GV hướng dẫn vị trí các hệ cơ quan -HS chú ý quan sát

tiêu hóa và thần kinh của tôm bằng

mẫu mổ sẵn

-Yêu cầu HS mổ và quan sát các hệ cơ - HS thực hành

quan, đồng thời ghi lại những đặc -Nhóm trưởng báo cáo

điểm nhận biết của các hệ cơ quan đó.

- GV đến từng nhóm theo dõi, quan

sát, hướng dẫn thêm cho các nhóm

-Kiểm tra kết quả mổ và quan sát của

các nhóm

- GV nhận xét kết quả thực hành của

các nhóm về cấu tạo trong

- Cơ quan tiêu hóa của tôm có cấu tạo -Dựa vào kết quả quan

như thế nào? Cách dinh dưỡng của sát trả lời

tôm ra sao?

- Đặc điểm cấu tạo của cơ quan thần

kinh tôm?

- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức



mang

2. Mổ và quan sát cấu tạo

trong :

a. Cơ quan tiêu hóa :

- Cấu tạo : thực quản ngắn, dạ

dày có màu tối, cuối dạ dày có

tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn

ở cuối đuôi tôm.

- Cách dinh dưỡng : Càng bắt

mồi  chân hàm nghiền nát 

miệng  thực quản  dạ dày

(tiêu hóa nhờ enzim từ tuyến gan

tiết vào)  ruột ( hấp thụ các

chất dinh dưỡng)

b. Cơ quan thần kinh:

- Gồm 2 hạch não với 2 dây nối

với hạch dưới hầu tạo nên vòng

thần kinh hầu lớn.

- Khối hạch ngực tập trung

thành chuỗi.

- Chuỗi hạch thần kinh bụng



4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: (10’)

- GV nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.

- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm

- Thu dọn vệ sinh

- Hãy tổng hợp nội dung hai bài thực hành: quan sát tôm sông dưới dạng sơ đồ tư duy

Đáp án:



5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Vẽ hình 23.3 A vào vở học

- Vẽ sơ đồ tư duy vào vở bài tập

- Chuẩn bị bài mới: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác

+Sưu tấm tranh ảnh các đại diện giáp xác

+Tìm hiểu vai trò của lớp giáp xác

+ Kẻ bảng trang 81 vào vở bài tập

VI.Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 15 – 11 – 2012

Tiết 25 Bài 24

ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều

môi trường khác nhau.

- Nêu được vai trò của lớp giáp xác trong tự nhiên và đối với sự cung cấp thực phẩm cho con người.

2.Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh, nhận xét, tổng hợp kiến thức

- Sử dụng SGK, hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Yêu thích môn học và ý thức bảo vệ động vật

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong

thực tiễn cuộc sống.

-Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Phương pháp dạy học nhóm

-Phương pháp trực quan

-Phương pháp vấn đáp

IV. Phương tiện dạy học:

- Tranh phóng to H24.1 – 24.7 SGK

- Sưu tầm thêm tranh ảnh các loài giáp xác

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của tôm sông.

3. Các hoạt động dạy học:

Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn, chúng sống rộng khắp các môi trường nước (nước ngọt,

nước mặn, nước lợ). Đa số có lợi, một số ít có hại. Tiết học hồm nay chúng ta sẽ chứng minh sự đa dạng

của giáp xác, đồng thời nghiên cứu giá trị thực tiễn của giáp xác.

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

17’ Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác

I.Một số giáp xác khác:

Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp giáp xác

- Mọt ẩm: thở bằng

mang, sống ở nơi ẩm

-Yêu cầu HS nghiên cứu H24.1 – 24.7 - HS nghiên cứu hình và

ướt.

SGK và thảo luận nhóm hoàn thành thảo luận nhóm hoàn thành

- Con sun: sống ở biển,

bảng

bảng (4’)

có đời sống cố định,

Đại

Kích

Cơ quan

Lối

Đặc điểm khác

thường bám vào vỏ tàu,

diện

thước di chuyển

sống

thuyền.

Mọt ẩm

Nhỏ

Chân

Ở cạn

Thở bằng mang

- Rận biển: sống ở nước

Sun

Nhỏ

Cố định

Sống bám vào vỏ tàu

ngọt, di chuyển chủ yếu

Rận

Rất

Đôi râu

Tự do

Mùa hạ sinh toàn con cái nhờ đôi râu.

nước

nhỏ

lớn

- Chân kiếm:

Chân

Rất

Tự do

Kí sinh: phần phụ

Chân kiếm

+ Chân kiếm tự do: cơ

kiếm

nhỏ

kí sinh

tiêu giảm

quan di chuyển phát

Cua

Hang

Lớn

Chân bò

Phần bụng tiêu giảm

triển, giác quan phát

đồng

hốc

triển.

Cua

Rất

Đáy

Chân bò

Chân dài giống nhện

+ Chân kiếm kí sinh: cơ

nhện

lớn

biển

quan di chuển và giác

Tôm ở

Ẩn vào

Phần bụng vỏ mỏng

Lớn

Chân bò

quan tiêu giảm

nhờ

vỏ ốc

và mềm

-Cua đồng: Phần bụng

- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng

tiêu giảm (yếm), cua bò

-Trong các đại diện trên loài nào có ở - HS hoạt động cá nhân trả

ngang.

địa phương? Số lượng nhiều hay ít?

lời.



-Kể tên một số giáp xác ở địa phương -HS liệt kê.

chúng ta có.

- Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống



- Cua nhện: sống ở biển,

có kích thước lớn, chân

dài giống nhện

- Tôm ở nhờ: có phần

bụng vỏ mỏng và mềm

nên phải ở nhờ trong vỏ

ốc.

15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác

II.Vai trò thực tiễn:

Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác

*Lợi ích:

-Gọi HS đọc thông tin trong SGK

- HS đọc thông tin trong -Là nguồn thức ăn của cá

-Là nguồn cung cấp thực

-Yêu cầu HS hoàn thành bảng ý nghĩa SGK

phẩm

thực tiễn của lớp giáp xác vào vở bài tập - HS hoạt động cá nhân

-Là nguồn lợi xuất khẩu

Các mặt có ý nghĩa

Tên các loài

Tên các loài

*Tác hại:

thực tiễn

ví dụ

có ở địa phương

-Có hại cho giao thông

Thực phẩm đông lạnh

Tôm

Tôm sú, tôm đất

đường thủy

Thực phẩm khô

Tôm

Tôm thẻ

-Có hại cho nghề nuôi cá

Nguyên liệu để làm mắm

Tôm, tép, ruốc

Tôm, tép, ruốc

-Truyền bệnh giun sán

Tôm sú, tôm hùm,

Thực phẩm tươi sống

Tôm, cua, ruốc

ghẹ, cua, ruốc

Có hại cho giao thông

Sun

thủy

Chân kiếm kí

Kí sinh gây hại cá

sinh

-GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng

-Từ đó, nêu vai trò của lớp giáp xác với -HS tự rút ra vai trò của lớp

đời sống con người?

giáp xác

-Liên hệ thực tế: Vai trò nghề nuôi tôm,

vai trò giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển.

- Giáo dục HS bảo vệ các loài giáp xác

ở địa phương.

4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: (6’)

- Đọc mục “ Em có biết?”

- Hãy trình bày sự đa dạng và vai trò của lớp giáp xác dưới dạng hình thành sơ đồ tư duy.

Đáp án:



5. Hướng dẫn về nhà: (3’)

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK

- Vẽ sơ đồ tư duy vào vở bài tập

- Chuẩn bị bài mới: Bài 25 Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

+ Đọc trước bài mới

+ Chuẩn bị mẫu vât: con nhện

+ Tìm hiểu một số đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện

+ Tìm hiểu một số đại diện khác của lớp nhện và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện

VI. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 16 – 11 – 2012

LỚP HÌNH NHỆN

NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN



Tiết 26 Bài 25

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo, tập tính của nhện

- Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên, có liên quan

đến con người và gia súc

- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người

2.Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh, nhận xét, tổng hợp kiến thức

- Sử dụng SGK, hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Yêu thích môn học và ý thức bảo vệ động vật có lợi

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin qua đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đặc điểm và tập tính

của nhện, sự đa dạng và ý nghĩa thực tiện của lớp hình nhện.

-Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

-Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Phương pháp vấn đáp

-Phương pháp trực quan

-Phương pháp thảo luận nhóm

IV. Phương tiện dạy học:

- Tranh phóng to H25.1-25.5 SGK

- Mẫu vật: con nhện

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

Chứng minh sự đa dạng của lớp giáp xác và nêu vai trò thực tiễn của chúng?

3. Các hoạt động dạy học:

Thiên nhiên nhiệt đới chúng ta nóng và ẩm, thích hợp với đời sống các loài của lớp hình nhện, cho

nên lớp hình nhện ở nước ta rất phong phú và đa dạng. Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là các

chân khớp ở cạn đầu tiên. Chúng sống nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu vào ban đêm.Tiết hôm

nay chúng ta sẽ cùng chứng minh sự đa dạng đó và tìm hiểu một đại diện đặc trưng của lớp hình nhện là

con nhện.

TG Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

18’ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện

I.Nhện:

Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính ở nhện

1. Đặc điểm cấu tạo:

-GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật con - HS quan sát mẫu vật và Cơ thể gồm 2 phần:

a.Phần đầu – ngực:

nhện, đối chiếu H25.1 SGK, yêu cầu các tranh

- Đôi kìm có tuyến

nhóm xác định: hai phần của cơ thể và

độc: bắt mồi và tự vệ

những bộ phận trên mỗi phần

-GV cho HS lên bảng chỉ tranh và nêu các - HS trình bày trên tranh, HS - Đôi chân xúc giác

phủ đầy lông: cảm giác

bộ phận

khác bổ sung

về khứu giác và xúc

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/ 82SGK

- HS hoạt động nhóm



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×