Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.41 KB, 96 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
Chứng khoán đầu tư
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Góp vốn, đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá bất động sản đầu tư
Hao mòn bất động sản đầu tư
Tài sản có khác
Lãi dự thu
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản có khác
Trong đó: Lợi thế thương mại
Dự phòng rủi ro cho các tài sản có nội bảng khác
TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi của các TCTD khác
Vay các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ phái sinh và công nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD
chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Các khoản lãi, phí phải trả
Thuế phải trả
Thuể thu nhập hoãn lại
Các khoản phải trả và công nợ khác
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
33.674.737
28.270.934
5.426.973
(23,170)
797.921
412.978
123.668
277.899
(16.624)
4.447.805
3.337.832
6.732.638
(3.394.806)
1.109.973
1.264.567
(154.594)
7.637
7.784
(147)
17.257.515
7.274.414
46.750
9.971.895
46.208
(35.544)
480.937.045
42.646.385
38.447.179
4.245.787
(46,581)
962.463
395.558
24.768
724.328
(182.191)
3.938.566
3.176.455
5.898.417
(2.721.962)
762.111
902.361
(140.250)
13.688.406
6.738.659
6.492
6.962.886
(19.631)
400.485.183
44.744.803
44.591.578
26.190.191
18.401.387
331.893.865
139.958
9.765.456
13.675.611
16.265.248
8.414.912
1.277.713
542
6.254.893
28.796.131
17.724.840
16.243.067
1.481.773
299.954.030
11.143.873
10.967.197
14.101.026
7.007.493
1.041.907
5.849.639
Page 44
Chuyên đề tốt nghiệp
Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại
bảng
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn và các quỹ
Vốn của TCTD
Vốn điều lệ
Vốn đầu tư XDCB
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu ưu đãi
Vốn khác
Quỹ của TCTD
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi các báo
317.188
461.076.519
11.484.829
11.283.171
189.251
16.070
(7.352)
3.689
7.139.121
53.855
24.032
552.720
cáo tài chính
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận để lại
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
19.254.557
605.969
480.937.045
201.987
382.687.097
11.207.840
10.924.334
189.489
17.456
(6.723)
83.284
5.506.940
33.122
40.114
825.106
17.613.122
184.964
400.485.183
(Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008 – 2010 của Agribank Thăng Long)
2.1.3.2. Các hoạt động cơ bản
A, Huy động vốn
Trong chiến lược kinh doanh của mình Agribank Thăng Long luôn coi trọng
công tác huy động vốn, nó là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh,
quyết định quy mô hoạt động tín dụng đồng thời nó cũng quyết định đến năng lực
thanh toán, đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường sau nữa là quyết định
đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Sự biến động không lường trước được của
thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, thị trường vàng… tạo ra sự khan
hiếm về nguồn vốn nội tệ và ngoại tệ. Để đảm bảo tính thanh khoản và thu hút vốn
trong thời gian qua các NHTM chạy đua lãi suất huy động , thực hiện nhiều chương
trình khuyến mãi. Cạnh tranh của các NH trở nên gay gắt, việc huy động vốn khó
khăn dẫn đến những hạn chế trong giải ngân vốn.Tuy nhiên từ 2008-2010 công tác
huy động vốn của chi nhánh đã đạt được những thành quả đáng khích lệ.
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 45
Chuyên đề tốt nghiệp
(Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2007 - 2010 của Agribank Thăng Long)
Biểu 2.1 : Tình hình huy động vốn trong những năm gần đây.
Biểu đồ 2.1 cho thấy những năm gần đây, tuy tình hình kinh tế có nhiều biến
động như tình trạng lạm phát tăng mạnh trong nửa đầu năm 2008 và 2010, tỷ giá đô
la Mỹ, giá vàng biến động mạnh trên thị trường nhưng nguồn vốn huy động của chi
nhánh vẫn không ngừng tăng. Riêng năm 2008 nguồn huy động giảm mạnh, giảm
35,7% so với năm 2007 do nền kinh tế diến biến phức tạp, khó lường trước ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, bên cạnh một số chi nhánh cấp 2 lớn
mạnh và chuyển thành trực thuộc Agribank như Agribank Yên Trung, Agribank
Láng Thượng, vì vậy nguồn huy động bị chia sẻ. Nhưng nhờ nỗ lực thoát khỏi
những khó khăn của năm 2008 thì năm 2009, 2010 nguồn huy động của chi nhánh
đạt 9556 tỷ (đạt 138% so với kế hoạch đề ra, tăng 41,3% so với năm 2008) và
12900 tỷ đồng ( đạt 130% so với kế hoạch đề ra, tăng 35% so với năm 2009). Sự
tăng trưởng trong nguồn vốn huy động đã thể hiện chiến lược huy động vốn đúng
đắn của chi nhánh tạo cơ sở vững chắc cho đầu tư tín dụng.
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 46
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn của NHNNo & PTNT chi nhánh Thăng
Long (đã loại trừ tiền gửi KHH của BHXH và tiền gửi bằng vàng)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2008
Dư
31/12
Tổng nguồn HĐ
Tỷ
2009
Dư
2010
Tỷ
Dư
Tỷ
trọng 31/12
trọng
31/12
trọng
5399
100%
9430
100%
12771
100%
74,6%
35,4%
1936
36%
1970
20,8%
3640
28,5%
1.75%
84,77%
66%
142.62%
15,23%
Theo loại HĐ
HĐdân cư
HĐ TCKT,
8429
3015
56%
7315
77,5%
448
8%
145
1,7%
5,5%
-67.63%
384,14%
VND
4332
80%
8090
85,7% 10523 82,4%
86.74%
30,07%
Ngoại tệ (qđ)
1076
20%
1340
14,3%
2248
17,6%
25.58%
67,76%
KKH và <12t
2364
44%
6558
69,5%
9067
71%
177.41%
38,26%
CKH 12t_24t
443
8%
258
2.7%
447
3.5%
-5.33%
73,26%
CKH >24t
2592
48%
2614
27.8%
3256
25.5%
27.8%
24,56%
TCXH
Tiền gửi, vay
của cá TCTD
702
Loại tiền HĐ
Thời gian HĐ
(Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008 - 2010 của Agribank Thăng Long )
• Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất huy động từ năm 2008 - 2010
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 47
Chuyên đề tốt nghiệp
Qua bảng số liệu 2.1 ta có thể thấy tiền gửi của các tổ chức kinh tế luôn chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh. Năm 2010 tăng so với
2009 là 1114 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 115%, năm 2009 tăng so với
năm 2008 là 4300 tỷ đồng tương ứng với 142,6%. Đây chủ yếu là nguồn thanh toán
của các tổ chức kinh tế. Tiền gửi thanh toán các tổ chức kinh tế tăng mạnh trong
năm 2009, 2010 cho thấy nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp là rất lớn và chi
nhánh đã tạo được niềm tin cho các tổ chức kinh tế khi gửi tiền. Tiền gửi dân cư
tăng từ 1936 tỷ đồng năm 2008, 1970 tỷ đồng năm 2009 lên 3640 tỷ đồng năm
2010 cho thấy các cách thức huy động của chi nhánh đã đáp ứng được nhu cầu gửi
tiền tầng lớp dân cư khi thu nhập của họ có xu hướng tăng . Đặc biệt trong năm
2008, Agribakn đã đưa ra hình thức tiết kiệm bậc thang, có lợi cho người gửi tiền
nên rất được khách hàng ưa thích.
• Cơ cấu nguồn huy động vốn theo kỳ hạn.
Từ bảng trên ta có thể thấy, nguồn huy động được chủ yếu là ngắn hạn (< 12
tháng). Năm 2008 chiếm 44% , năm 2009 chiếm 69,5%, năm 2010 chiếm 71 %
tổng nguồn huy động. Đặc điểm của loại huy động này là chi phí thấp (trả lãi thấp)
nhưng lại biến động, không có tính ổn định trong khi cho vay của Ngân hàng chủ
yếu là cho vay trung và dài hạn. Do đó trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho
chi nhánh nên tăng tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn trung và dài han. Qua đây cũng cho
thấy chi nhánh chưa chú trọng vào thu hút tiền gửi trung và dài hạn.
• Cơ cấu nguồn huy động vốn theo loại tiền.
Trên 80% tiền huy động được là nội tệ, còn lại là ngoại tệ ( mà chủ yếu là USD).
B, Hoạt động tín dụng
Tín dụng là hoạt động vô cùng quan trọng của Ngân hàng, nó chiếm hơn 50% trọng
hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng.
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng Agribank Thăng Long
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 48
Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
1. Doanh số cho vay
3937
4759
5805
2. Doanh số thu nợ
3400
4699
5732
3. Dư nợ tại thời điểm cuối 2399
2459
2580
1602
1688
857
892
2.4%
5%
-
năm.
1562
Ngắn hạn
Trung và dài hạn.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ 837
(%)
(Nguồn: BCTK kinh doanh năm 2008 - 2010 của Agribank Thăng Long)
Dựa vào bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy, dư nợ những năm gần đây tăng hơn
so với những năm trước. Dư nợ năm 2009 đạt 2459 tỷ đồng tăng 2,5 % so với năm
2008. Dư nợ năm 2010 đạt 2580 tỷ đồng tăng 5% so với năm 2009. Kết quả có
được như vậy là do những chính sách tiền tệ linh hoạt của Ngân hàng Nước Việt
Nam kết hợp với Chính phủ đưa ra biện pháp đưa nền kinh tế vượt qua khủng
hoảng ( VD như các gói hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp từ 2008 đến 2010…).
Bên cạnh đó nó còn phù hợp với xu hướng phát triển thủ đô cần lượng vốn lớn phục
vu nhu cầu sản xuất, các công trình trên địa bàn thành phố.
+ Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn:
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 49
Chuyên đề tốt nghiệp
(Nguồn: báo cáo tổng kết các năm 2008 - 2010 của Agribank Thăng Long)
Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn
Biều đồ 2.3 cho ta thấy, tốc độ tăng trưởng tín dụng ngắn hạn tăng khá nhanh
và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ. Năm 2008 dư nợ tín dụng ngắn hạn là 1562
tỷ đồng chiếm 61,5 % trong tổn dư nợ, năm 2009 là 1602 tỷ đồng và chiếm 65,1%
tổng dư nợ, năm 2010 con số tuyệt đối là 1688 tỷ đồng chiếm 65,4 % tổng dư nợ.
Sự tăng trưởng đều đặn của dư nợ ngắn hạn là phù hợp với tính chất nguồn vốn huy
động, tạo sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Từ đó góp phần giảm thiểu
rủi ro, tăng nhanh quay vòng vốn cho chi nhánh Thăng Long. Dư nợ trung và dài
hạn cũng tăng do Ngân hàng đầu tư vào mốt số dự án lớn của Nhà nước. Trong thời
gian qua tốc độ tăng trưởng tín dụng trung và dài hạn khá đồng đều cho thấy sự phát
triển bền vững của chi nhánh trong hệ thống Agribank.
C, Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối
Hoạt động thanh toán quốc tế :
- Hàng xuất khẩu :
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 50
Chuyên đề tốt nghiệp
Năm 2008 : 307 món, trị giá 47.112.318,63USD đạt 114,75% so với cùng kỳ năm
2007. Năm 2009 : 256 món, trị giá 39.336.874,12 USD. Năm 2010 : 319 món, trị
giá 51.534.231,34 USD.
- Hàng nhập khẩu :
Năm 2008 : 1064 món, trị giá 168.945.976,17 USD đạt 95,27 % so với cùng kỳ năm
2007. Năm 2009 : 1058 món, trị giá 159.675.234,23 USD. Năm 2010 : 1100 món ,
trị giá 173.569.231,69 USD.
- Trả kiều hối :
Năm 2008 : 285 món, trị giá 1.710.957,17 USD đạt 41,24% so với cùng kỳ năm
2007.
Năm 2009 : 152 món, trị giá 867.349,11 USD . Năm 2010 : 219 món, trị giá
1.235.976,34 USD.
-Đối với thanh toán hàng nhập khẩu :
Thanh toán TT : Năm 2008 có 637 món , trị giá 58.372.535,11 USD đạt 74.47% so
với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 598 món, trị giá 52.494.341,33 USD. Năm
2010 có 601 món trị giá 53.454.656,11 USD .
Thanh toán L/C : Năm 2008 có 193 món, trị giá 94.350.085,68 USD đạt 107.04%
so với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 187 món, trị giá 89.456.343,23 USD .
Năm 2010 có 203 món trị giá 98.867.943,12 USD.
Thanh toán nhờ thu : năm 2008 có 234 món trị giá 16.222.455.71 USD, đạt
128.41% so với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 212 món trị giá 16.678.989,45
USD. Năm 2010 có 230 món trị giá 19.456.767,67 USD.
Mở L/C nhập khẩu : Năm 2008 Tổng số 168 món, trị giá 94.127.749,67 USD đạt
60.68% so với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 159 món, trị giá 89.451.123,22
USD. Năm 2010 có 234 món, trị giá 100.349.742,55 USD.
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 51
Chuyên đề tốt nghiệp
Tổng thu về phí dịch vụ thanh toán quốc tế : Năm 2008 phí dịch vụ thực thu là
6.393.315,729 VND đạt 133.92% so với cùng kỳ năm 2007 ; năm 2009 đạt
5.673.546,45 VND, năm 2010 đạt 7.009.349,23 VND.
Hoạt động kinh doanh ngoại tê :
Năm 2008 : mua vào 164.340.609,01 USD đạt 123.04% so với cùng kỳ năm 2007;
Bán ra 164.111.417,52 USD đạt 121.61% so với cùng kỳ năm 2007; Chênh lệch thu
chi về mua bán ngoại tệ và tỷ giá là 9.309.822.867 USD đạt 427.5% so với cùng kỳ
năm 2007.
Năm 2009 : Mua vào 136.345.234,09 USD, bán ra 136.211.231,34 USD.
Năm 2010 : mua vào 165.342.123,31 USD, bán ra 165.309.343,29 USD.
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK THĂNG
LONG
2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Thăng Long
Agribank Thăng Long tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu mua sắm
phương tiện đi lại, mua nhà, sửa sang nhà cửa, trang bị đồ dung sinh hoạt cho gia
đình, du học, đi du lịch, mua cổ phần,... Ðặc biệt, còn tài trợ vốn cho khách hàng
là cán bộ - công nhân viên với hình thức cho vay tín chấp trên cơ sở nguồn thu nợ
từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp của quý khách hàng.
• Ðiều kiện vay vốn:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn trên cùng địa bàn nơi có các đơn vị
trực thuộc Agribank Thăng Long hoạt động.
- Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ.
- Có mục đích vay vốn sử dụng cho các nhu cầu tiêu dùng hợp pháp.
Trường hợp cho vay có thế chấp tài sản:
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 52
Chuyên đề tốt nghiệp
- Khách hàng vay là cá nhân phải có tài sản để đảm bảo cho các khoản vay như bất
động sản, động sản, sổ tiết kiệm, các giấy tờ, chứng từ có giá...
Trường hợp cho vay tín chấp:
- Ðược Thủ trưởng đơn vị xác nhận mức lương, thâm niên công tác và cam kết trích
lương trả nợ.
• Mức cho vay:
- Ðối với khách hàng cá nhân: tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn, khả năng trả nợ
và tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng;
- Đối với vay tín chấp tuỳ thuộc vào nhu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá
30 triệu đồng.
• Thời hạn cho vay: không giới hạn thời hạn vay.
• Loại tiền: Tiền đồng Việt Nam
• Lãi suất: Lãi suất cho vay theo qui định của Agribank Thăng Long trong
từng thời kỳ.
2.2.2. Các văn bản pháp luật và quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Agribank Thăng Long
2.2.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam
Cũng như tất cả các Ngân hàng và tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín
dụng tiêu dùng, Agribank Thăng Long phải tuân theo các văn bản qui phạm của
pháp luật và NHNN như:
- Luật các tổ chức tín dụng bổ sung và sửa đổi năm 2010 _luật số
47/QĐ_NHNN.
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 53
Chuyên đề tốt nghiệp
- Quyết định 493/2005/QĐ _NHNN về việc phân loại nợ, trích lập dự phòng
và sử dụng dự phòng để phòng ngừa rủi ro. Thông tư 18/2007/QĐ sửa đổi bổ sung
một số điều của quyết định 493.
- Quyết định 1627/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành qui chế
cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quyết định
127/QĐ_NHNN ban hành ngày 3 tháng 2 năm 2005_quy chế cho vay sửa đổi.
Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 5 năm 2005về việc sửa đổi, bổ
sung khoản 6 điều 1 của quyết định 127/2005/QD - NHNN.
- Nghị định số 163/2006/NĐ - CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao
dịch bảo đảm.
- Ngày 26/2/2010 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành
Thông tư số 07/2010/TT-NHNN quy định việc cho vay bằng VND theo lãi suất
thỏa thuận của các TCTD đối với khách hàng
2.2.2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của
Agribank Thăng Long
- Quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD ngày 31 tháng 3 năm 2002 “V/v ban hành
Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNNo&PTNT Việt Nam”.
- Quyết định số 124/QĐ-HĐQT-TD ngày 13 tháng 4 năm 2004; Quyết định số
159/QĐ-HĐQT-TD ngày 03 tháng 6 năm 2005 “v/v sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD”.
- Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO ngày 15 tháng 6 năm 2010 về quy
định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNNo&PTNT VN.
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thăng Long
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách
hàng và sẽ kết thúc khi kế toán viên tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình
được tiến hành theo 3 bước:
- Thẩm định trước khi cho vay
Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A
Page 54