1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Ngân hàng - Tín dụng >

Bảng 2.2 : Bảng cân đối kế toán của Agribank Thăng Long 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.41 KB, 96 trang )


Chuyên đề tốt nghiệp



Chứng khoán đầu tư

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư

Góp vốn, đầu tư dài hạn

Vốn góp liên doanh

Đầu tư vào công ty liên kết

Góp vốn, đầu tư dài hạn khác

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

Tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá tài sản cố định

Hao mòn tài sản cố định

Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá tài sản cố định

Hao mòn tài sản cố định

Bất động sản đầu tư

Nguyên giá bất động sản đầu tư

Hao mòn bất động sản đầu tư

Tài sản có khác

Lãi dự thu

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Tài sản có khác

Trong đó: Lợi thế thương mại

Dự phòng rủi ro cho các tài sản có nội bảng khác

TỔNG TÀI SẢN

NỢ PHẢI TRẢ

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

Tiền gửi và vay các TCTD khác

Tiền gửi của các TCTD khác

Vay các TCTD khác

Tiền gửi của khách hàng

Các công cụ phái sinh và công nợ tài chính khác

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD

chịu rủi ro

Phát hành giấy tờ có giá

Các khoản nợ khác

Các khoản lãi, phí phải trả

Thuế phải trả

Thuể thu nhập hoãn lại

Các khoản phải trả và công nợ khác

Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



33.674.737

28.270.934

5.426.973

(23,170)

797.921

412.978

123.668

277.899

(16.624)

4.447.805

3.337.832

6.732.638

(3.394.806)

1.109.973

1.264.567

(154.594)

7.637

7.784

(147)

17.257.515

7.274.414

46.750

9.971.895

46.208

(35.544)

480.937.045



42.646.385

38.447.179

4.245.787

(46,581)

962.463

395.558

24.768

724.328

(182.191)

3.938.566

3.176.455

5.898.417

(2.721.962)

762.111

902.361

(140.250)

13.688.406

6.738.659

6.492

6.962.886

(19.631)

400.485.183



44.744.803

44.591.578

26.190.191

18.401.387

331.893.865

139.958

9.765.456

13.675.611

16.265.248

8.414.912

1.277.713

542

6.254.893



28.796.131

17.724.840

16.243.067

1.481.773

299.954.030

11.143.873

10.967.197

14.101.026

7.007.493

1.041.907

5.849.639



Page 44



Chuyên đề tốt nghiệp



Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại

bảng

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn và các quỹ

Vốn của TCTD

Vốn điều lệ

Vốn đầu tư XDCB

Thặng dư vốn cổ phần

Cổ phiếu quỹ

Cổ phiếu ưu đãi

Vốn khác

Quỹ của TCTD

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi các báo



317.188

461.076.519

11.484.829

11.283.171

189.251

16.070

(7.352)

3.689

7.139.121

53.855

24.032

552.720



cáo tài chính

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Lợi nhuận để lại

TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU



19.254.557

605.969

480.937.045



201.987

382.687.097

11.207.840

10.924.334

189.489

17.456

(6.723)

83.284

5.506.940

33.122

40.114

825.106

17.613.122

184.964

400.485.183



(Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008 – 2010 của Agribank Thăng Long)

2.1.3.2. Các hoạt động cơ bản

A, Huy động vốn

Trong chiến lược kinh doanh của mình Agribank Thăng Long luôn coi trọng

công tác huy động vốn, nó là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh,

quyết định quy mô hoạt động tín dụng đồng thời nó cũng quyết định đến năng lực

thanh toán, đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường sau nữa là quyết định

đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Sự biến động không lường trước được của

thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, thị trường vàng… tạo ra sự khan

hiếm về nguồn vốn nội tệ và ngoại tệ. Để đảm bảo tính thanh khoản và thu hút vốn

trong thời gian qua các NHTM chạy đua lãi suất huy động , thực hiện nhiều chương

trình khuyến mãi. Cạnh tranh của các NH trở nên gay gắt, việc huy động vốn khó

khăn dẫn đến những hạn chế trong giải ngân vốn.Tuy nhiên từ 2008-2010 công tác

huy động vốn của chi nhánh đã đạt được những thành quả đáng khích lệ.



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 45



Chuyên đề tốt nghiệp



(Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2007 - 2010 của Agribank Thăng Long)

Biểu 2.1 : Tình hình huy động vốn trong những năm gần đây.

Biểu đồ 2.1 cho thấy những năm gần đây, tuy tình hình kinh tế có nhiều biến

động như tình trạng lạm phát tăng mạnh trong nửa đầu năm 2008 và 2010, tỷ giá đô

la Mỹ, giá vàng biến động mạnh trên thị trường nhưng nguồn vốn huy động của chi

nhánh vẫn không ngừng tăng. Riêng năm 2008 nguồn huy động giảm mạnh, giảm

35,7% so với năm 2007 do nền kinh tế diến biến phức tạp, khó lường trước ảnh

hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, bên cạnh một số chi nhánh cấp 2 lớn

mạnh và chuyển thành trực thuộc Agribank như Agribank Yên Trung, Agribank

Láng Thượng, vì vậy nguồn huy động bị chia sẻ. Nhưng nhờ nỗ lực thoát khỏi

những khó khăn của năm 2008 thì năm 2009, 2010 nguồn huy động của chi nhánh

đạt 9556 tỷ (đạt 138% so với kế hoạch đề ra, tăng 41,3% so với năm 2008) và

12900 tỷ đồng ( đạt 130% so với kế hoạch đề ra, tăng 35% so với năm 2009). Sự

tăng trưởng trong nguồn vốn huy động đã thể hiện chiến lược huy động vốn đúng

đắn của chi nhánh tạo cơ sở vững chắc cho đầu tư tín dụng.



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 46



Chuyên đề tốt nghiệp



Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn của NHNNo & PTNT chi nhánh Thăng

Long (đã loại trừ tiền gửi KHH của BHXH và tiền gửi bằng vàng)

Đơn vị : Tỷ đồng



Chỉ tiêu



2008



31/12



Tổng nguồn HĐ



Tỷ



2009





2010



Tỷ







Tỷ



trọng 31/12



trọng



31/12



trọng



5399



100%



9430



100%



12771



100%



74,6%



35,4%



1936



36%



1970



20,8%



3640



28,5%



1.75%



84,77%



66%



142.62%



15,23%



Theo loại HĐ

HĐdân cư

HĐ TCKT,



8429



3015



56%



7315



77,5%



448



8%



145



1,7%



5,5%



-67.63%



384,14%



VND



4332



80%



8090



85,7% 10523 82,4%



86.74%



30,07%



Ngoại tệ (qđ)



1076



20%



1340



14,3%



2248



17,6%



25.58%



67,76%



KKH và <12t



2364



44%



6558



69,5%



9067



71%



177.41%



38,26%



CKH 12t_24t



443



8%



258



2.7%



447



3.5%



-5.33%



73,26%



CKH >24t



2592



48%



2614



27.8%



3256



25.5%



27.8%



24,56%



TCXH

Tiền gửi, vay

của cá TCTD



702



Loại tiền HĐ



Thời gian HĐ



(Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008 - 2010 của Agribank Thăng Long )

• Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất huy động từ năm 2008 - 2010



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 47



Chuyên đề tốt nghiệp



Qua bảng số liệu 2.1 ta có thể thấy tiền gửi của các tổ chức kinh tế luôn chiếm

tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh. Năm 2010 tăng so với

2009 là 1114 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 115%, năm 2009 tăng so với

năm 2008 là 4300 tỷ đồng tương ứng với 142,6%. Đây chủ yếu là nguồn thanh toán

của các tổ chức kinh tế. Tiền gửi thanh toán các tổ chức kinh tế tăng mạnh trong

năm 2009, 2010 cho thấy nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp là rất lớn và chi

nhánh đã tạo được niềm tin cho các tổ chức kinh tế khi gửi tiền. Tiền gửi dân cư

tăng từ 1936 tỷ đồng năm 2008, 1970 tỷ đồng năm 2009 lên 3640 tỷ đồng năm

2010 cho thấy các cách thức huy động của chi nhánh đã đáp ứng được nhu cầu gửi

tiền tầng lớp dân cư khi thu nhập của họ có xu hướng tăng . Đặc biệt trong năm

2008, Agribakn đã đưa ra hình thức tiết kiệm bậc thang, có lợi cho người gửi tiền

nên rất được khách hàng ưa thích.

• Cơ cấu nguồn huy động vốn theo kỳ hạn.

Từ bảng trên ta có thể thấy, nguồn huy động được chủ yếu là ngắn hạn (< 12

tháng). Năm 2008 chiếm 44% , năm 2009 chiếm 69,5%, năm 2010 chiếm 71 %

tổng nguồn huy động. Đặc điểm của loại huy động này là chi phí thấp (trả lãi thấp)

nhưng lại biến động, không có tính ổn định trong khi cho vay của Ngân hàng chủ

yếu là cho vay trung và dài hạn. Do đó trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho

chi nhánh nên tăng tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn trung và dài han. Qua đây cũng cho

thấy chi nhánh chưa chú trọng vào thu hút tiền gửi trung và dài hạn.

• Cơ cấu nguồn huy động vốn theo loại tiền.

Trên 80% tiền huy động được là nội tệ, còn lại là ngoại tệ ( mà chủ yếu là USD).

B, Hoạt động tín dụng

Tín dụng là hoạt động vô cùng quan trọng của Ngân hàng, nó chiếm hơn 50% trọng

hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng.

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng Agribank Thăng Long

Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 48



Chuyên đề tốt nghiệp



Đơn vị : tỷ đồng

Chỉ tiêu



2008



2009



2010



1. Doanh số cho vay



3937



4759



5805



2. Doanh số thu nợ



3400



4699



5732



3. Dư nợ tại thời điểm cuối 2399



2459



2580



1602



1688



857



892



2.4%



5%



-



năm.

1562

Ngắn hạn

Trung và dài hạn.

Tốc độ tăng trưởng dư nợ 837

(%)



(Nguồn: BCTK kinh doanh năm 2008 - 2010 của Agribank Thăng Long)

Dựa vào bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy, dư nợ những năm gần đây tăng hơn

so với những năm trước. Dư nợ năm 2009 đạt 2459 tỷ đồng tăng 2,5 % so với năm

2008. Dư nợ năm 2010 đạt 2580 tỷ đồng tăng 5% so với năm 2009. Kết quả có

được như vậy là do những chính sách tiền tệ linh hoạt của Ngân hàng Nước Việt

Nam kết hợp với Chính phủ đưa ra biện pháp đưa nền kinh tế vượt qua khủng

hoảng ( VD như các gói hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp từ 2008 đến 2010…).

Bên cạnh đó nó còn phù hợp với xu hướng phát triển thủ đô cần lượng vốn lớn phục

vu nhu cầu sản xuất, các công trình trên địa bàn thành phố.

+ Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn:



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 49



Chuyên đề tốt nghiệp



(Nguồn: báo cáo tổng kết các năm 2008 - 2010 của Agribank Thăng Long)

Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn

Biều đồ 2.3 cho ta thấy, tốc độ tăng trưởng tín dụng ngắn hạn tăng khá nhanh

và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ. Năm 2008 dư nợ tín dụng ngắn hạn là 1562

tỷ đồng chiếm 61,5 % trong tổn dư nợ, năm 2009 là 1602 tỷ đồng và chiếm 65,1%

tổng dư nợ, năm 2010 con số tuyệt đối là 1688 tỷ đồng chiếm 65,4 % tổng dư nợ.

Sự tăng trưởng đều đặn của dư nợ ngắn hạn là phù hợp với tính chất nguồn vốn huy

động, tạo sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Từ đó góp phần giảm thiểu

rủi ro, tăng nhanh quay vòng vốn cho chi nhánh Thăng Long. Dư nợ trung và dài

hạn cũng tăng do Ngân hàng đầu tư vào mốt số dự án lớn của Nhà nước. Trong thời

gian qua tốc độ tăng trưởng tín dụng trung và dài hạn khá đồng đều cho thấy sự phát

triển bền vững của chi nhánh trong hệ thống Agribank.

C, Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối

Hoạt động thanh toán quốc tế :

- Hàng xuất khẩu :



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 50



Chuyên đề tốt nghiệp



Năm 2008 : 307 món, trị giá 47.112.318,63USD đạt 114,75% so với cùng kỳ năm

2007. Năm 2009 : 256 món, trị giá 39.336.874,12 USD. Năm 2010 : 319 món, trị

giá 51.534.231,34 USD.

- Hàng nhập khẩu :

Năm 2008 : 1064 món, trị giá 168.945.976,17 USD đạt 95,27 % so với cùng kỳ năm

2007. Năm 2009 : 1058 món, trị giá 159.675.234,23 USD. Năm 2010 : 1100 món ,

trị giá 173.569.231,69 USD.

- Trả kiều hối :

Năm 2008 : 285 món, trị giá 1.710.957,17 USD đạt 41,24% so với cùng kỳ năm

2007.

Năm 2009 : 152 món, trị giá 867.349,11 USD . Năm 2010 : 219 món, trị giá

1.235.976,34 USD.

-Đối với thanh toán hàng nhập khẩu :

Thanh toán TT : Năm 2008 có 637 món , trị giá 58.372.535,11 USD đạt 74.47% so

với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 598 món, trị giá 52.494.341,33 USD. Năm

2010 có 601 món trị giá 53.454.656,11 USD .

Thanh toán L/C : Năm 2008 có 193 món, trị giá 94.350.085,68 USD đạt 107.04%

so với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 187 món, trị giá 89.456.343,23 USD .

Năm 2010 có 203 món trị giá 98.867.943,12 USD.

Thanh toán nhờ thu : năm 2008 có 234 món trị giá 16.222.455.71 USD, đạt

128.41% so với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 212 món trị giá 16.678.989,45

USD. Năm 2010 có 230 món trị giá 19.456.767,67 USD.

Mở L/C nhập khẩu : Năm 2008 Tổng số 168 món, trị giá 94.127.749,67 USD đạt

60.68% so với cùng kỳ năm 2007. Năm 2009 có 159 món, trị giá 89.451.123,22

USD. Năm 2010 có 234 món, trị giá 100.349.742,55 USD.

Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 51



Chuyên đề tốt nghiệp



Tổng thu về phí dịch vụ thanh toán quốc tế : Năm 2008 phí dịch vụ thực thu là

6.393.315,729 VND đạt 133.92% so với cùng kỳ năm 2007 ; năm 2009 đạt

5.673.546,45 VND, năm 2010 đạt 7.009.349,23 VND.

Hoạt động kinh doanh ngoại tê :

Năm 2008 : mua vào 164.340.609,01 USD đạt 123.04% so với cùng kỳ năm 2007;

Bán ra 164.111.417,52 USD đạt 121.61% so với cùng kỳ năm 2007; Chênh lệch thu

chi về mua bán ngoại tệ và tỷ giá là 9.309.822.867 USD đạt 427.5% so với cùng kỳ

năm 2007.

Năm 2009 : Mua vào 136.345.234,09 USD, bán ra 136.211.231,34 USD.

Năm 2010 : mua vào 165.342.123,31 USD, bán ra 165.309.343,29 USD.

2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK THĂNG

LONG

2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Thăng Long

Agribank Thăng Long tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu mua sắm

phương tiện đi lại, mua nhà, sửa sang nhà cửa, trang bị đồ dung sinh hoạt cho gia

đình, du học, đi du lịch, mua cổ phần,... Ðặc biệt, còn tài trợ vốn cho khách hàng

là cán bộ - công nhân viên với hình thức cho vay tín chấp trên cơ sở nguồn thu nợ

từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp của quý khách hàng.

• Ðiều kiện vay vốn:

- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn trên cùng địa bàn nơi có các đơn vị

trực thuộc Agribank Thăng Long hoạt động.

- Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ.

- Có mục đích vay vốn sử dụng cho các nhu cầu tiêu dùng hợp pháp.

Trường hợp cho vay có thế chấp tài sản:



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 52



Chuyên đề tốt nghiệp



- Khách hàng vay là cá nhân phải có tài sản để đảm bảo cho các khoản vay như bất

động sản, động sản, sổ tiết kiệm, các giấy tờ, chứng từ có giá...

Trường hợp cho vay tín chấp:

- Ðược Thủ trưởng đơn vị xác nhận mức lương, thâm niên công tác và cam kết trích

lương trả nợ.

• Mức cho vay:

- Ðối với khách hàng cá nhân: tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn, khả năng trả nợ

và tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng;

- Đối với vay tín chấp tuỳ thuộc vào nhu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá

30 triệu đồng.

• Thời hạn cho vay: không giới hạn thời hạn vay.

• Loại tiền: Tiền đồng Việt Nam

• Lãi suất: Lãi suất cho vay theo qui định của Agribank Thăng Long trong

từng thời kỳ.

2.2.2. Các văn bản pháp luật và quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu

dùng tại Agribank Thăng Long

2.2.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt

Nam

Cũng như tất cả các Ngân hàng và tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín

dụng tiêu dùng, Agribank Thăng Long phải tuân theo các văn bản qui phạm của

pháp luật và NHNN như:

- Luật các tổ chức tín dụng bổ sung và sửa đổi năm 2010 _luật số

47/QĐ_NHNN.



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 53



Chuyên đề tốt nghiệp



- Quyết định 493/2005/QĐ _NHNN về việc phân loại nợ, trích lập dự phòng

và sử dụng dự phòng để phòng ngừa rủi ro. Thông tư 18/2007/QĐ sửa đổi bổ sung

một số điều của quyết định 493.

- Quyết định 1627/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành qui chế

cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quyết định

127/QĐ_NHNN ban hành ngày 3 tháng 2 năm 2005_quy chế cho vay sửa đổi.

Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 5 năm 2005về việc sửa đổi, bổ

sung khoản 6 điều 1 của quyết định 127/2005/QD - NHNN.

- Nghị định số 163/2006/NĐ - CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao

dịch bảo đảm.

- Ngày 26/2/2010 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành

Thông tư số 07/2010/TT-NHNN quy định việc cho vay bằng VND theo lãi suất

thỏa thuận của các TCTD đối với khách hàng

2.2.2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của

Agribank Thăng Long

- Quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD ngày 31 tháng 3 năm 2002 “V/v ban hành

Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNNo&PTNT Việt Nam”.

- Quyết định số 124/QĐ-HĐQT-TD ngày 13 tháng 4 năm 2004; Quyết định số

159/QĐ-HĐQT-TD ngày 03 tháng 6 năm 2005 “v/v sửa đổi, bổ sung một số Điều

của Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam

ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD”.

- Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO ngày 15 tháng 6 năm 2010 về quy

định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNNo&PTNT VN.

2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thăng Long

Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách

hàng và sẽ kết thúc khi kế toán viên tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình

được tiến hành theo 3 bước:

- Thẩm định trước khi cho vay



Bành Thị Thảo_Ngân hàng 49A



Page 54



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

×