1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ THỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.36 KB, 39 trang )


1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ

THỐNG

Ưu điểm:

 Tạo không khí làm việc.

 Có sự quan sát học hỏi lẫn nhau.

 Phần nào có thống nhất sự kiểm soát chất lượng

Nhược điểm:

 Tay nghề,kỹ thuật không đồng nhất nên chất lượng không

ổn định.

 Khó ứng dụng máy móc, nhất là máy chuyên dùng.

 Yêu cầu công nhân đa năng nên khó đào tạo.

 Năng suất và chất lượng không cao , giá thành cao.

 Tính láp lần kém.



1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ

THỐNG

1.2.Sản xuất chuyên môn hóa

Đặc điểm:

 Chia công việc phức tạp thành nhiều công đoạn đơn giản.

 Một/một số nhóm người thực hiện một /một số công việc đơn giản.

 Một sản phẩm được hoàn thành cần phải qua nhiều người/ nhóm

người thực hiện.

 Loại sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất dài.



1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ

THỐNG

Ưu điểm:

 Thao tác đơn giản, dễ thành thạo, năng suất cao chất

lượng ổn định.

 Dễ đầu tư, sử dụng máy móc chuyên dùng.

 Đào tạo công nhân sản xuất dễ.

 Sản phẩm đồng nhất tính lắp lẫn cao.

 Tăng hiệu quả sản xuất

Nhược điểm;

 Do tính chuyên môn hóa cao nên chỉ một khâu nhỏ bị đình

trệ sẻ ảnh hưởng tới cả dây chuyền.

 Dễ xảy ra sai hỏng hàng loạt mà không kịp phát hiện.

 Chu kỳ sản xuất dài, xử lý không linh hoạt.



Tồn kho là giải pháp chính để khắc phục nhược điểm và

phát huy ưu điểm trong sản xuất hàng loạt.



Kho nguyên liệu



Công đoạn 1



Kho bán thành phẩm



Công đoạn 2



Kho thành phẩm



Công đoạn 3



Công đoạn n



 Để khắc phục được nhược điểm, đảm bảo an toàn sản xuất người ta

thường dùng biện pháp tồn kho nguyên liệu.

 Sự cố ở các công đoạn càng có khả năng xảy ra - tồn kho càng lớn.

 Càng chia nhiều công đoạn, tồn kho càng lớn.



Phương án tồn kho nảy sinh nhược điểm mới



Chi phí tồn kho tăng



Chu kỳ sản xuất dài



Tồn kho



Phát hiện sai hỏng khó



Ỷ lại vào tồn kho - Không tạo áp lực cải tiến



2. SƠ LƯỢC VỀ JUST IN TIME



2.1 Khái niệm sản xuất tức thời



“Đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng

nơi vào đúng thời điểm"



2.1 Khái niệm sản xuất tức thời

JIT là hệ thống sản xuất trong đó các luồng nguyên vật liệu, hàng hoá và

sản phẩm truyền vận trong quá trình sản xuất và phân phối được lập

kế hoạch chi tiết từng bước sao cho quy trình tiếp theo có thể thực

hiện ngay khi quy trình hiện thời chấm dứt. Qua đó, không có hạng

mục nào rơi vào tình trạng để không, chờ xử lý, không có nhân công

hay thiết bị nào phải đợi để có đầu vào vận hành.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

×