1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Ta có công suất lạnh Q0 = 237,99 kw= =204625 kcal/h =52,5ton

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.26 KB, 41 trang )


Đồ án môn học: Điều hoà không khí



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



Theo bảng 7.13 (TL1) ta chọn tháp giải nhiệt FRK80

Với : Qk=80 ton

Lưu lượng nước định mức



:17,4 l/s



Chiều cao tháp



:2487 mm



Đường kính tháp



:2230 mm



Đường kính ống nối dẫn vào :100 mm

Đường kính ống nối dẫn ra :100 mm

Đường kính ống xả tràn



:25 mm



Đường kính ống xả đáy



:20 mm



Lưu lượng quạt gió



:450 m3/ph



Đường kính quạt gió



:1200 mm



5.4 Thông số của bơm giải nhiệt:

Yêu cầu: - Tốc độ nước chảy trong ống không được vượt quá 4,5m/s để tránh

gây tổn thất áp suất lớn.

- Với hệ thống nước giải nhiệt đường ống ngắn không phức tạp có

thể chọn bơm hướng trục

Tại nhà máy dược theo thiết kế chọn 2 bơm, 1 bơm hoạt động chính còn

1 bơm dự phòng cho bơm kia, 2 bơm được nối song song. Khi cần hoán đổi

làm việc giữa các bơm ta chỉ việc thao tác trên các van.

Theo bảng 10.15 đặc tính kỹ thuật của bơm EBARA ( nhật)

Chọn bơm model MD40-250/11

• Công suất bơm:



N= 11 kW



• Hiệu suất bơm:



η= 0,82



• Lưu lượng :



62,5 m³/h



• Số vòng quay của bơm: n= 1450 v/p

SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



Trang 32



Đồ án môn học: Điều hoà không khí



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



Năng suất bơm nước làm mát bình ngưng được xác định:

G=



Qk

m3 / s

ρ .Cn .∆

t

n



Ở đây:

Qk - năng suất bình ngưng kW,



Qk=62,5 ton=283,4 kW,



ρn=1000 kg/m3 khối lượng riêng của nước.

Cn = 4,18.103 J/kg.K nhiệt dung riêng của nước.

∆t Độ chênh nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình ngưng.

Chọn ∆t=40C

Vậy:



Gk =283,4x103/(1000x 4,18x103x4) = 0,01694 m3/s



5.5 Tính thiết kế đường ống gió cấp

Trong các tính toán thiết kế đường ống gió ta phải đáp ứng

được các yêu cầu chung của các hệ thống đường ống gió như:

- Bố trí đường ống đơn giản và nên đối xứng,

- Hệ thống đường ống gió phải tránh được các kết cấu xây

dựng, kiến trúc và các thiết bị khác trong không gian thi công, đảm

bảo cảnh quan công trình.

Có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế hệ thống ống dẫn

không khí, mỗi phương pháp tính toán cho ta một kết quả khác

nhau về kích thước đường ống, giá thành tổng thể, quạt gió, không

gian lắp đặt, độ ồn và toàn bộ các phụ kiện kèm theo: tê, cút, côn…

Để tính tổn thất thiết kế đường ống dẫn không khí ta áp dụng phương pháp

ma sát đồng đều, phương pháp này là thiết kế hệ thống kênh gió sao cho tổn

SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



Trang 33



Đồ án môn học: Điều hoà không khí



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



thất áp suất trên 1m chiều dài đường ống là như nhau trên toàn tuyến ống.

Phương pháp này thích hợp cho các hệ thống thuộc loại tốc độ thấp, được dùng

phổ biến để thiết kế đường ống cấp, ống hồi và ống thải gió.

Với lưu lượng yêu cầu của không gian điều hoà:

V = 11,279 kg/s = 9,4 m3/s

: ω1 = 8m / s



Chọn tốc độ đoạn đầu là

-



Diện tích tiết diện đoạn ống đầu là



-



V



9, 4



2

1

: f1 = ω = 8 =1,17m

1



Chọn kích thước đoạn đầu



: a × b = 1300 × 900(mm)



-



Tra bảng ta có đường kính tương đương của đoạn ống AB là : d tđ = 1177

(mm)



-



Dựa vào lưu lượng V1 = 9400 l/s và dtđ = 1177 mm tra đồ thị ta được tổn

thất áp suất 1 m ống là : ∆p1 = 0, 55 pa / m



-



Tính toán các kích thước đoạn ống còn lại



Đoạn



Lưu lượng



AB

BC

CD

DE

EF



%

100

80

60

40

20



m3/s

9,4

7,52

5,64

3,76

1,88



Tiết

diện

%

100

84,5

67,5

48

27



Vận tốc

m2

1,17

0.99

0.79

0.562

0.32



m/s

8.00

7.57

7.11

6.67

5,93



Kích thước

ống gió

1300*900

1100*900

900*900

900*650

650*500



Tính tổng trở lực

Đoạn

AB

BC

CD

DE

EF



Chi tiết

Đường ống

Đường ống

Đường ống

Đường ống

Đường ống



SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



ddđ (mm)

1177

1086

984

833

622



Chiều dài (m)

6

7,5

7,5

7,5

7,5



Trang 34



Đồ án môn học: Điều hoà không khí



-



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



Ta có tổng chiều dài của cả các đường ống chính là

L = 36 m



-



Tổn thất ma sát trên đường ống

∆pms = L × ∆p1 = 36 × 0,55 = 19,8 N / m 2



-



Tổn thất cục bộ tại các cút trên đường ống

ξ × ρ ×ω2

∆p cb =

2



Trong đó :



ξ : là hệ số tổn thất cục bộ, chọn ξ = 0,25

ρ



: khối lượng riêng của không khí, chọn ρ = 1,2kg / m 3

∆p cb =



0,25 × 1,2 × 8 2

= 9,6 N / m 2

2



Vậy tổng trở lực đường ống chính của máy là :



∑∆p = ∆p



ms



+ ∆pcb = 19,8 + 9, 6 = 29, 4 N / m 2



5.6 Tính thiết kế đường ông gió hồi

Với lưu lượng gió hồi không gian điều hoà:

VT = 10,029 kg/s = 8,36 m3/s

: ω1 = 8m / s



Chọn tốc độ đoạn đầu là

-



Diện tích tiết diện đoạn ống đầu là



-



Chọn kích thước đoạn đầu



-



V



8,36



2

1

: f1 = ω = 8 = 1, 045m

1



: a × b = 1200 × 900(mm)



Tra bảng ta có đường kính tương đương của đoạn ống AB là : d tđ = 1133

(mm)



- Dựa vào lưu lượng V1 = 8360 l/s và dtđ = 1133 mm tra đồ thị ta được tổn

thất áp suất 1 m ống là : ∆p1 = 0, 52 pa / m

-



Tính toán các kích thước đoạn ống còn lại



SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



Trang 35



Đồ án môn học: Điều hoà không khí



Đoạn



Lưu lượng



AB

BC

CD

DE



%

100

80

60

40



m3/s

8,36

6,69

5,016

3,344



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



Tiết

diện

%

100

84,5

67,5

48



Vận tốc

m2

1,045

0.88

0.71

0.502



m/s

8.00

7.57

7.11

6.67



Kích thước

ống gió

1200*900

1000*900

900*800

800*650



Tính tổng trở lực

Đoạn

AB

BC

CD

DE

-



Chi tiết

Đường ống

Đường ống

Đường ống

Đường ống



ddđ (mm)

1133

1037

927

787



Chiều dài (m)

11

7,5

7,5

7,5



Ta có tổng chiều dài của cả các đường ống chính là

L = 33,5 m



-



Tổn thất ma sát trên đường ống

∆pms = L × ∆p1 = 33 × 0,52 = 17, 42 N / m 2



-



Tổn thất cục bộ tại các cút trên đường ống

∆ p cb =



Trong đó :



ξ × ρ ×ω2

2



ξ : là hệ số tổn thất cục bộ, chọn ξ = 0,25

ρ



: khối lượng riêng của không khí, chọn ρ = 1,2kg / m 3

∆p cb =



0,25 × 1,2 × 8 2

= 9,6 N / m 2

2



Vậy tổng trở lực đường ống chính của máy là :



∑∆p = ∆p



ms



+ ∆pcb = 17, 42 + 9, 6 = 27, 02 N / m 2



SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



Trang 36



Đồ án môn học: Điều hoà không khí



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí hiện đại , Đinh Văn

Thuận, Võ Chí Chính TL1

2. Giáo trình Điều hòa không khí - PGS. TS Võ Chí Chính, Nhà xuất bản

Khoa học & Kỹ Thuật. TL2

3. Hướng dẫn Thiết kế Hệ thống Điều hòa không khí, Nguyễn Đức Lợi,

Nhà xuất bản Khoa học & Kỹ Thuật. TL3



SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



Trang 37



Đồ án môn học: Điều hoà không khí



GVHD: PGS.TS.Võ Chí Chính



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………………1

CHƯƠNG 1 :VAI TRÒ CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

1.1 Ảnh hưởng của môi trường đến con người………………………………………….2

1.1.1



nhiệt độ…………………………………………………………………………………....2



1.1.2



độ ẩm tương đối……………………………………………………………………….3



1.1.3



tốc độ không khí………………………………………………………………………..4



1.1.4



nồng độ các chất độc hại………………………………………………………….. 4



1.1.5



độ ồn…………………………………………………………………………………………5



1.2 Ảnh hưởng của môi trường đến sản xuất………………………………………..…..6

1.2.1



Nhiệt độ…………………………………………………………………..………………..6



1.2.2



Độ ẩm tương đối……………………………………………………………………….6



1.2.3



Vận tốc không khí………………………………………………………………………6



1.2.4



Độ trong sạch của không khí………………………………………………….…..6



1.2.5



Vai trò của điều hòa không khí……………………………………………….….7



CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN

2.1 Giới thiệu công trình…………………………………………………………………………8

2.2 Ý nghĩa của việc lắp đặt điều hòa không khí tại công ty HANEL………....9

2.3 Chọn thông số tính toán……………………………………………………………………9

2.3.1 Cấp điều hòa trong hệ thống điều hòa không khí………………………..9

2.3.2 Chọn thông số tính toán…………………………………………………………10

2.3.2.1 Nhiệt độ và độ ẩm của không khí trong phòng……………………10

2.3.2.2 Nhiệt độ và độ ẩm của không khí ngoài trời……………………….….10



SVTH: Nguyễn Văn Phước - Lớp 10N2



Trang 38



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

×