1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

CHƯƠNG 2 BIẾN TẦN VAT 300

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 108 trang )


Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ



Hình 2.2: Các thành phần của biến tần VAT300



Hình 2.3: Nhãn của biến tần VAT300



Giải thích các ký tự trong tên biến tần VAT 300



Trang 10



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ



2.2

2.2.1



NỐI DÂY VÀ CẤP NGUỒN CHO BIẾN TẦN VAT 300

Nối dây và cấp nguồn cho biến tần VT300

Quá trình lắp đặt dây dẫn cho loại N18K5S và X030K0 và các loại nhỏ hơn hay

dây dẫn cho loại N22K0 và X37K0 và các loại lớn hơn được thực hiện bằng cách tháo bỏ

bề mặt trước của biến tần ra, sau đó kết nối dây dẫn vào mạch điện chính và các đấu nối.

Khi đấu nối, các chú ý sau cần tuân thủ:

-



Luôn chuyển các thiết bị đóng nguồn ở trạng thái OFF trước khi đấu dây.

Nối đất thiết bị tuân theo tiêu chuẩn của quốc gia nơi biến tần được lắp đặt.

Khi sử dụng động cơ PM (Permanent-magnet Motor: Động cơ nam châm vĩnh

cữu), ngay cả khi biến tần đã ngừng làm việc thì điện áp tại các cực U, V, W vẫn là

điện áp định mức khi động cơ đang quay. Do vậy chỉ đấu dây khi động cơ đã ngừng



-



quay.

Đấu dây phải được thực hiện bởi các chuyên viên điện có kinh nghiệm.

Luôn lắp thiết bị trước khi tiến hành đấu giây.

Lắp đặt thiết bị đóng cắt bảo vệ như MCCB hoặc cầu chì phù hợp với công suất của

biến tần.



Cách nối dây cho biến tần VAT 300 loại N018K5, H022K0 và các loại nhỏ hơn

được trình bày trong hình 2.4



Trang 11



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ



Hình 2.4: Biến tần VAT300 loại N018K5, H022K0 và các loại nhỏ hơn

Cách nối dây cho biến tần VAT 300 loại N022K0, X045K0, X30K0 đến X55K0 và lớn

hơn được trình bài trong hình 2.5



Hình 2.5: Biến tần VAT 300 loại N022K0, X045K0, X30K0 đến X55K0 và lớn hơn



Trang 12



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

Cách nối dây cho biến tần VAT 300 loại X75K0 đến X475K0 được trình bài trong

hình 2.6.



Hình 2.6: Biến tần VAT 300 loại X075K0 đến X475K0

2.2.2



Các chú ý khi nối dây cho biến tần

 Không được cấp nguồn AC vào các cực ngõ ra U, V, W.

 Đảm bảo rằng điện áp và tần số định mức của biến tần phù hợp với điện áp và tần

số của nguồn cung cấp.

 Lắp đặt thiết bị bảo vệ quá nhiệt ngắt cơ khí MCCB và ngắt nguồn khi có lỗi.

 Không được nối trực tiếp điện trở vào các cực nguồn DC (giữa các chân L+1, L+2

với chân L-).

 Luôn kết nối chính xác khi sử dụng encoder.

 Các thiết bị đóng cắt bảo vệ được lựa chọn cho như trong bảng 2.1.

 Việc lựa chọn dây dẫn cho VAT300 theo bảng 2.2.



Trang 13



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

Bảng 2.1: Bảng lựa chọn các thiết bị đóng cắt bảo vệ cho biến tần VAT 300



Trang 14



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

Bảng 2.2: Bảng lựa chọn dây dẫn cho biến tần VAT 300

Power supply, motor, DCL wiring

Tigh

V

AT300



Te



3

US



ue

A



M



14



4

N



001K5



M



14



4

N



002K2



M



14



4

N



004K0



M



14



4

N



005K0



M



10



4

N



007K5



M



8



5

N



011K0



M



8



5

N



015K0



M



6



6

N



015K0



M



3



8

N



018K0



M



2



8

N



022K0



M



1



8

N



030K0



M

8



m

m2



WR

N



minal

torq



Sc

rew size



000K7



tening



Wire size



rminal



.m

2



.1

2



b-in

1



2



7



9



5



M8

M8



9.7



.0



3.5x2p



7



9



5



M6



9.7



.0



3.5x2p



3



4



4



M5



9.8



.5



2.4



2



3



3



M5



6.5



.0



3.6



2



3



2



M4



6.5



.0



6.7



1



1



1



M4



5.9



.8



3.3



1



1



8



M4



5.9



.8



.4



1



1



8



M4



5.9



.8



.4



1



1



5



M4



5.9



.8



.3



1

5.9



.8



.1



I



1

.8



.1



1/0

x2P



w size

N



7



M8



9.7

9



.0



Dynamic braking wiring

Ter

Tigh

Wire tening

Scre size

torq

ue

A

m

N

I

WR

m2

.m

b-in



8



M8



8.5



1

4



2

.1



1

4



2

.1



1

4



9



5



1



9



5



037K0



M

10



1/0

x2P



5

3.5x2p



1

0.0



9



6



M10(



1 .0

3.3

8.9



M5(

045K0



M

10



1/0

x2P



2

.1



1

0.0



6



M10(



1 .0

3.3



N



M

4



N

001K5



M

4



N

002K2



M

4



N

004K0



M

4



N

005K0



M

4



N

007K5



M

4



N

011K0



M

4



N

015K0



M

5



N

018K0



M

5



N

022K0



M

5



N

030K0



M

6



N

037K0



M

8



14

14

14

14

12

10

8

8

6

6

4

2



2

.1



1

.8



2

.1



1

.8



2

.1



1



3



1



5



1



8



1



8



1



1



3



1



2



2



2



3



3

9.8



4

.5



4

2.4



1

7.4



.0



3.6



1

7.4



.0



1.2



2

6.5



.0



3.3



1

5.9



.8



3.3



1

5.9



.8



.4



1

5.9



.8



.4



1

5.9



.8



.3



1

5.9



.8



.3



1

5.9



7

9.7



9

.0



7

9.7



Trang 15



8.9

M4

M4

M4

M4

M4

M4

M4

M5

M5

M5

M6

M8



1

4



2

.1



1

4



2



5



3

9.8



4

.5



1

3.3



1

7.4



.0



.3

1



0



2



3



1



1

7.4



.0



.3



2



3



2



1



2

6.5



.0



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



2

55.7



.8



.1



4



1

7.4



2



L+2)

000K7



2

55.7



2



1 L-)

5.9



1

7.4



2



L+2)

N



8

8.5



2



8 L-)

8.5



7

9.7



.0



M5(

N



7

9.7



.0



.3



7

9.7



.0



.3



0



9



3



1



3

9.8



.0



.3



0



4



2



1



2

6.5



.5



.1



2



3



2



1



2

6.5



.0



.1



4



3



2



1



1

5.9



.0



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1



2



1



1

5.9



.8



.1



4



1

.8



7

9.7



9

.0



7

9.7



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

N

045K0



M



N

055K0



M



N



M

8



N

090K0



M



X

X

160K0



M



X

200K0



M

10



X

250K0



M

16



X



M

16



2

1



2



2

55.7



1

25



2

03x4p



2

55.7



25



03x4p



2

55.7



8.9

1



400

/0x2P



2



1



400



2

55.7



8.9



05x4p



/0x2P



2



8



400



7

9.7



8.9



07x4p



/0x2P



2



5



300



7

9.7



8.9



5x2p



/0x2P



9



5



4/0



7

9.7



.0



3.5x2p



x2P



10



5

3.5x2p



2/0



M



9

.0



3.5x2p



x2P



10



5

3.5



1/0

x2P



8



110K0



2.2.3



1/0



8



075K0



475K0



1



8



1

108



1

25



1

108



M8



6



M8



6



M8



6



M8



6



M10



6



M10



6



M10



6



M16



4



M16



4



1

3.3



9

.0



1

3.3



9

.0



1

3.3



2



1



2



1



2



1



2



2



1



2



2

55.7



1

25



2

1.2



2

55.7



25



1.2



2

55.7



8.9



1.2



2

55.7



8.9



3.3



7

9.7



8.9



3.3



7

9.7



8.9



3.3



7

9.7



1

108



1

25



1

108



Điện áp nguồn và tần số cung cấp cho biến tần VAT300

Nguồn cấp cho biến tần VAT 300 được cho như bảng 2.3

Bảng 2.3: Bảng lựa chọn nguồn cấp cho biến tần

Loại điện áp

200 V

400 V



2.2.4



Loại biến tần



Điện áp



Tần số



N00K7 đến N011K0

N015K0 đếnN045K0

X00K7 đến X475K0



200 to 240V ± 10%

200 to 230V ± 10%

380 to 480V ± 10%



50/60Hz ± 5%

50/60Hz ± 5%

50/60Hz ± 5%



Các vấn đề chú ý khi cấp nguồn cho biến tần VAT 300

Bảo đảm rằng công suất của máy biến áp sử dụng cung cấp nguồn cho biến tần

được cho trong thang như sau (Trở kháng của biến áp là 4%):

 Trong điều kiện quá tải nặng (Loại N045K0, X055K0 và nhỏ hơn) là 500KVA.

 Nếu giá trị trên bị vượt quá, lắp đặt bộ ACL tại đầu vào của biến tần.

 Không lắp đặt bộ cải thiện hệ số công suất tại ngõ ra của biến tần.



Trang 16



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

2.3



LỰA CHỌN CÁCH ĐIỀU KHIỂN CHO BIẾN TẦN VAT 300

Với biến tần VAT 300 ta có 4 chế độ điều khiển và 2 chế độ quá tải để lựa chọn.

Các mode này được thực hiện bằng cách cài đặt thông số C30 (lựa chọn chế độ điều

khiển).



2.3.1



Lựa chọn cách điều khiển cho động cơ

Trong biến tần VAT300 có 4 chế độ để điều khiển động cơ. Tùy thuộc vào từng ứng

dụng mà lựa chọn các chế độ điều khiển cho phù hợp.

Bảng 2.4: Bảng lựa chọn các chế độ điều khiển động cơ.

Chế độ điều khiển

1. Điều khiển v/f



Điều khiển tốc độ không có cảm biến



theo vecto, không có cảm biến

3. Điều khiển theo vecto cho động



hồi tiếp

Chế độ này dùng khi có yêu cầu đáp



cơ cảm ứng có cảm biến

4. Điều khiển động cơ vĩnh cửu có



ứng về tốc độ và mo men nhanh

Động cơ có thể vận hành ở hiệu suất



cảm biến



Thiết lập thông số



Điều khiển theo tỉ số v/f



2. Điều khiển động cơ cảm ứng



2.3.2



Mô tả



cao hơn động cơ cảm ứng.



C30-0 f0

1

2

3

4



Lựa chọn chế độ quá tải cho động cơ

VAT 300 có hai chế độ lựa chọn quá tải. Việc lựa chọn chế độ nào tùy thuộc vào tải

đang được sử dụng. Nếu công suất của tải và thiết bị không chênh lệch nhau thì được phép

quá tải. Lựa chọn quá tải theo các thông số sau:

Bảng 2.5: Bảng lựa chọn chế độ quá tải cho động cơ

Chế độ điều khiển



Giải thích



C30-0f1



Quá tải thông thường



Lựa chọn khi quá tải không quá 120% công



1



Quá tải lớn



suất của động cơ trong 1 phút

Lựa chọn khi quá tải không quá 150% công



2



suất của động cơ trong 1 phút



Trang 17



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

2.4

2.4.1



CHỨC NĂNG CÁC CHÂN ĐIỀU KHIỂN TẠI NGÕ VÀO VÀ NGÕ RA

Chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra

Các chân điều khiển ngõ vào/ra của biến tần VAT300 được cho như hình 2.7



Hình 2.7: Các chân tín hiệu điều khiển của biến tần VAT300

Khi nối dây các chân điều khiển cần chú ý:

-



Các chân COM đã được nối chung bên trong.

RY24 và RY0 không được phép nối chung.

P10 và COM không được phép nối chung.

Sơ đồ hình 2.7 chỉ mang tính minh họa.

Chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra được cho trong bảng 2.6



Trang 18



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

Bảng 2.6: Bảng chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra

Kí hiệu



Ngõ



PSI1 – PSI7



Tên



Mô tả

Có thể được tùy chỉnh thông qua việc cài đặt các



Ngõ vào lập



thông số C03 đến C06, các xung ngõ vào đưa vào



trình được



vào

nối

tiếp



RY0, RY24



AI1, 2

Ngõ

vào



AI3

COM



tương

tự

Ngõ ra

tương

tự



P10



AO1, AO2

COM

RA, RC



PSO1 tới PSO3

Ngõ ra

nối



FA, FB, FC



tiếp

PSOE



Chân chung của

ngõ vào



chân PSI7.

Đây là 2 chân chung trong 2 trường hợp chọn cấu

hình Sink/Source. Không được nối ngắn mạch 2

chân này.

Điện áp giới hạn 0-10V, dòng là 0-20mA. Lựa

chọn cấu hình analog ngõ vào ngay trên các chân



Ngõ vào lập



điều khiển.

Giới hạn điện áp -10V đến 10V



trình được

Chân chung ngõ



Chân chung cho AI1-AI3



vào analog

Lựa chọn nguồn

là AI1 hoặc AI2



Lựa chọn nguồn cung cấp cho ngõ vào analog

VR. Ngõ này được nối tới nguồn 15V thông qua



Ngõ ra lập trình



điện trở 750 Ohm.

Ngõ ra có thể là áp hay dòng, có thể tùy chỉnh



được

Chân chung



thông qua C13-0, C13-1.

Chân chung cho AO1 và AO2



Ngõ ra lập trình



Ngõ ra Relay, có thể thiết lập qua C13-6



được

Ngõ ra lập

trình được(Cực

thu hở)

Ngõ ra lập trình

được

Ngõ ra cực thu



Ngõ ra cực thu hở, thiết lập qua C13-3, 4, 5



Tiếp điểm Relay, thiết lập thông qua C13-6



hở chung



Trang 19



Chân chung cho PSO1, 2 và 3



Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ

2.4.2



Mạch điều khiển ngõ vào và ngõ ra

Ví dụ về các mạch điều khiển vào/ra theo bảng 2.7 và 2.8

Bảng 2.7: Bảng mạch điều khiển ngõ vào

Chức

năng



Ví dụ về kết nối



Chú ý



Mức thấp (Sink logic) kết nối

xuống 0V, Mức cao (Source

logic) kết nối lên 24V.

Dây kết nối không dài hơn

30m.

Không kết nối tới các ngõ



Ngõ vào

nối tiếp



analog.

Dòng cho phép là 0,5mA.

Mức thấp (Sink logic) hay

mức cao (Source logic) có

thế thay đổi với W1 và W2.

(1: Thấp; 2: Cao)



Dùng biến trở KΩ/2W (chỉ

khi sử dụng AI1, AI2).

Điện áp tối đa đưa vào AI1,

AI2 là 10,5V và ±10,5V cho

AI3.

Dòng điện là 0-20,5mA.

Được điều khiển bởi DS1



Ngõ vào

analog



(DIP Switch 1) và các thông



và ngõ



số. (1: Chế độ điện áp; 2:



ra P10



Chế độ dòng điện)

Không kết nối tới các ngõ

vào/ra nối tiếp.

Sử dụng cáp vỏ bọc cho dây

tín hiệu.

Dây kết nối phải ngắn hơn

30m.



Trang 20



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

×