Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 108 trang )
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
Một số chú ý trong việc kết nối
- Không kết nối cả CN2 và TB3 tới máy chủ.
- CN2 là bộ kết nối có 4 cực – 4 lõi, chú ý tới số cực và chuẩn bị cáp kết nối.
- Cách li cáp truyền thông với các cáp của mạch chính và cáp nguồn. Sử dụng cáp
-
xoắn đôi có vỏ bọc để kết nối tới TB3 SG.
Khi sử dụng kết nối 1-1 thì thiết lập điện trở của biến tấn lên 120Ω (DS1 bật).
Tránh việc chạm giữa các dây tín hiệu bị bong vỏ gây nhiễu.
Nếu việc truyền thông bị méo mó và không hoạt động bình thường nữa bởi vì
nhiễu, kết nối một lõi ferrite tới cáp và tăng điện trở của nhiễu lên.
3. 1. 2 Kết nối một máy chủ với nhiều biến tần
Khi kết nối nhiều biến tần thì ta kết nối 2 dây của đầu TB3 biến tần này với đầu
TB3 của biến tần khác. Như hình bên dưới:
Hình 3.2: Kết nối một máy chủ với nhiều biến tần
Các chân ở khối TB3 kết nối cụ thể như hình dưới:
Hình 3.3: Kết nối các chân ở khối TB3
Chú ý:
-
Cách ly cáp truyền thông ra khỏi cáp từ mạch chính và cáp nguồn.
Trang 80
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
-
tới đấu nối TB3SG.
Khi kết nối máy chủ với vài biến tần phải cài đặt điện trờ của biến tần tối thiểu là
-
120Ω.
Khi kết nối đầu nối TB3 với cáp xoắn đôi chú ý tránh chạm giữa các dây tín hiệu bị
3.2
Cáp xoắn đôi được sử dụng đề kết nối TB3 với máy tính chủ. Kết nối cáp xoắn đôi
bong võ có thề gây nhiễu.
Nếu việc kết nối bị biến dạng hoặc không hoạt động thì kết nối thêm 1 lõi ferrite.
THIẾT LẬP THÔNG SỐ TRUYỀN THÔNG GIỮA MÁY TÍNH VÀ BIẾN
TẦN
3.2.1
Đặc tính truyền thông
Được trình bày ở hình 3.1
Bảng 3.1: Bảng đặc tính truyền thông
Thông tin
Phương pháp kết nối
Khoảng cách truyền
Tốc độ Baud
Phương pháp truyền
Đặc tính
RS485, loại 2 dây
Có thể đến 150m
Lựa chọn: 1200, 2400, 4800, 9600, 14400,
19200, 38400 bps
Start-stop đồng bộ, truyền bán song công
Start: 1 bit
Data: 8 bits
Cấu trúc bức điện
Stop: Có thể lựa chọn 1 hoặc 2 bits
Parity: Có thể lựa chọn: không có, chẵn
Phát hiện lổi
Mã truyền
Giao thức truyền
Số lượng trạm
3.2.2
hoặc lẻ.
Kiểm tra tổng quát, parity, khung.
8 bits nhị phân hoặc ASCII
Modbus-RTU hoặc chuẩn giao tiếp nối
tiếp.
1 tới 32
Thủ tục truyền thông giữa máy tính và biến tần
Các thông số truyền thông phải được thiết lập để kích hoạt việc giao tiếp với máy
chủ, ví dụ:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Thông số C26-0: phương thức giao tiếp; C26-0=0: lựa chọn chuẩn truyền nối tiếp.
Lựa chọn số trạm kết nối: C26-2.
Lựa chọn tốc độ baud: C26-4=5: 38400bps.
Thiết lập số lượng bits stop: C26-5=1: 1 bit.
Thiết lập bit Parity: C26-6=1: Không sử dụng bit Parity.
Trang 81
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
Sau khi hoàn thành việc thiết lập, tắt nguồn. Khi nguồn điều khiển đã tắt rồi thì lại
bật nguồn lên.
Như vậy việc giao tiếp đã được thiết lập.
Trích dẫn chi tiết thông số cài đặt C26 được cho như bảng 3.2
Trang 82
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
Bảng 3.2: Bảng cài đặt thông số C26
Số
0
Thông số
Đơn
Mặc
Min
Max
0
1
1
1
5
1
0
247
0. 00
0. 00
2. 00
vị
định
C26 tiêu chuẩn cài đặt truyền nối tiếp
Lựa chọn chức
0
năng
Thay đổi thông số
Chức năng
0: tiêu chuẩn nối tiếp
1: modbus
bảo vệ
1
2
Số trạm
3
Thời gian phản hồi
giây
Cài đặt tốc độ baud
4
cho tiêu chuần
truyền thồng nối
Cài đặt số trạm
Cài đặt thời gian nhỏ nhất từ
khi nhân lệnh đến khi phản hồi
1: 4800; 2: 9600; 3:14400
4: 19200; 5: 38400
bps
2
1
7
tiếp CN2
6: 1200bps
7: 2400bps
Cài đặt bít dừng
5
cho tiêu chuần
truyền thông nối
2
1
2
tiếp CN2
Cài đặt kiểm tra
6
parity cho tiêu
chuần truyền thông
=1: 1bit
=2: 2bit
=1: không kiểm tra
3
1
3
=2: Chẵn
=3: Lẻ
nối tiếp CN2
=0: 0.01Hz có đánh dấu
Cài đạt tần số (tốc
7
độ) cho trạm cơ bản
trong giao tiếp nối
=1: 0.1Hz có đánh dấu
0
0
tiếp
5
=2: 0.01% có đánh dấu
=3: 0.01Hz không đánh dấu
=4: 0.1Hz không đánh dấu
=5: 0.01% không đánh dấu
Trang 83
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
3.2.3
Thủ tục truyền nhận dữ liệu
VAT300 luôn luôn đợi lệnh từ máy tính chủ. Khi VAT300 nhận đúng 1 lệnh từ máy
chủ thì nó luôn luôn trả về một tín hiệu báo về như hình 3.4
Hình 3.4: Phương thức truyền nhận dữ liệu giữa máy tính và biến tần
Định dạng truyền khung truyền nhận dữ liệu được thể hiện ở hình 3.5
Hình 3.5: Khung truyền nhận dữ liệu của biến tần
- Định dạng dữ liệu: 8 bit ASCII
- Kích thước gói: Lớn nhất 128 bytes
- Nội dung 1 gói truyền:
- “(“: head code
- “G”: Code kí hiệu của VAT300 (1bytes)
- STN: số trạm (2 bytes) nhập vào số hexa
- TEXT: vùng ghi chữ
- “&”: checksum judment code.
Khi sử dụng tổng kiểm tra (checksum) phải loại bỏ: code checksum và kiểm tra
tổng (checksum).
- SUM: checksum
- “)” final code
Trang 84
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
- CR: cờ bào tín hiệu trả về
3.2.4 Thiết lập chức năng chuẩn truyền thông nối tiếp chuẩn
(1) Khi thực hiện việc thiết lập dữ liệu ghi (FW) từ máy chủ và vận hành, phải đảm bảo rằng
chuỗi lệnh CFS là ON, và những thiết lập khác từ ngõ vào lựa chọn C02 được thiết lập cố
định là serial.
Ví dụ:
-
Chế độ hoạt động: Remote (RMT)
Lựa chọn thiết lập thông số ngõ vào tốc độ: C02-0=4 (Sequence_nối tiếp).
Lệnh CFS: C04-1=4 (Được điều khiển thông qua ngõ vào PSI4).
Lựa chọn thiết lập thông số ngõ vào tốc độ là: C02-0=2 (cố định là Serial).
(2) Khi thực thi chuỗi lệnh ghi (CW) từ máy chủ và vận hành, đảm bảo rằng lệnh COP là ON.
-
Ví dụ: Chế độ hoạt động: Remote (RTM)
Lệnh COP: C03-8=16 (Biến tần luôn chạy từ những lệnh của máy chủ)
Chú ý: Khi gởi lệnh điều khiển từ các ngõ vào nối tiếp thì phải đảm bảo rằng thông số
C00-6=2 (Truyền thông ngõ vào nối tiếp).
(3) Thiết lập thông số bảo vệ C26-1.
(4) Thiết lập số trạm với C26-2.
(5) Thiết lập giá trị thời gian đáp ứng với thông số C26-3.
Thời gian đáp ứng là thời gian được xác định là thời gian nhỏ nhất mà biến tần trả
về tín hiệu đáp ứng sau khi máy chủ gởi một gói lệnh.
Chú ý:
Khi cài đặt tần số, tốc độ và điều khiển tần số với truyền thông nối tiếp việc tự
động khởi động hoặc khởi động lại sau khi mất nguồn điện có thể gây ra việc vận hành
không chính xác. Nguyên nhân do sự khác nhau giữa điện áp vận hành và thời gian
chuyển đổi yêu cầu.
Trang 85
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
3.2.5
Nguyên tắc truyền nhận
(1) Khi có một yêu cầu từ máy chủ, VAT300 sẽ kiểm tra số trạm được cho trong gói
gởi xuống, và tiếp theo nó sẽ xử lí yêu cầu nếu số trạm phù hợp với nó. Nếu số trạm
không đúng thì VAT300 sẽ bỏ qua gói yêu cầu đó.
(2) Bất cứ khoảng trắng (Space codes) (20Hex) nằm trong gói được gởi từ máy chủ
xuống đều bị bỏ qua. Nhưng chú ý rằng việc kiểm tra tổng quát (checksum) vẫn tính
khoảng trắng đó.
Xem ví dụ dưới để hiểu rõ hơn:
(3) Việc kiểm tra tổng quát luôn đươc thêm vào trong cái gói trả lời. Việc gởi dữ
liệu từ máy chủ xuống thì có thể không cần có việc kiểm tra tổng quát nhưng việc này
luôn luôn được thêm vào nếu gói dữ liệu được gởi từ VAT300 về.
(4) Tất cả việc truyền và nhận dữ liệu đều là dữ liệu dưới dạng mã ASCII 8 bit.
(5) Tất cả dữ liệu ngõ vào trước dấu “(” thì ngõ vào trong dữ liệu nhận bị bỏ qua.
(6) Ngay cả nếu kí hiệu “(” là ngõ vào trong khi đang nhận gói dữ liệu thì dữ liệu
nhận cho tới kí hiệu này sẽ được bỏ qua.
(7) Việc nhận chỉ được hiểu là hoàn thành khi gặp dấu “)” CR
(8) Một vài lệnh có thể bố trí, sắp xếp trong một gói dữ liệu (có thể lên đến 9 lệnh).
Trong trường hợp này thì dấu ngăn cách được sử dụng để ngăn cách giữa các lệnh. Nếu
nhiều hơn 9 lệnh trong một gói thì biến tần sẽ báo lỗi.
Ví dụ: Máy chủ gởi gói lệnh:
Trang 86
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
Gói lệnh đáp ứng:
Đảm bảo rằng những gói lệnh đó phải có dung lượng trong <=128 Bytes.
(9) Một gói truyền thông cũng có thể được gởi bằng việc thiết lập số trạm lên “FF”,
tất cả các biến tần trong mạng truyền thông sẽ xử lí gói thông tin này và các biến tần sẽ
không trả về máy chủ một gói đáp ứng. Thêm nữa là chỉ những lệnh yêu cầu ghi là hợp lệ
trong gói truyền thông này.
Ví dụ:
3.2.6
Tạo một checksum:
Mã
ASCII giữa 2 đặc tính “(” và ”&” được gắn vào mã hecxa, các byte thấp chứa giá trị được
chuyền đồi từ mã ASCII và dùng cho kiểm tra tổng (checksum).
3.2.7
Các lệnh truyền dữ liệu
Khung truyền cơ bản:
Trang 87
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
CMD
(2 Byte)
Số dư liệu
(4 Byte)
Danh sách các lệnh được trình bày trong bảng 3.3
Trang 88
Dữ liệu
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
Bảng 3.3: Bảng danh sách các lệnh truyền nhận
MD
W
R
Máy tính tới biến tần
C
Số dữ
Dữ liệu
liệu
F
Nnnnnnn
000n
(7 số decimal)
F
000n
Không có
C
W
C
R
D
W
D
R
E
R
R
R
R
R
K
K
3.2.8
000n
Ghi giá trị thiết lập
Đọc giá trị thiết lập
nn…nn
(12 số hexadecimal)
000n
Annn
Bnnn
Cnnn
Unnn
Dnnn
Annn
Bnnn
Cnnn
Unnn
Chức năng
Ghi lệnh tuần tự
Không có
Chỉ đọc lệnh tuần tự
Nnnnnn
(6 số decimal)
000n
Ghi các thông số khối A, B, C, U
Không có
Đọc các thông số khối D, A, B, C, U
Không có
Đọc lịch sử lỗi
Biến tần tới máy tính
F
Nnnnnnn
000n
(7 số decimal)
C
nn…nn
000n
(12 số hexadecimal)
Dnnn
D
Annn
Nnnnnn
Bnnn
(6 số decimal)
Cnnn
E
nn…nn
000n
(44 chữ số)
A
Không
Không có
có
N
Nn
Không có
(2 byte)
Giá trị thiết lập (tín hiệu phản hồi)
Đọc lệnh tuần tự (tín hiệu phản hồi)
Đọc thông số khối D, A, B, C, U
(tín hiệu phản hồi)
Đọc lịch sử lỗi (tín hiệu phản hồi)
Lệnh được ghi thành công
Lệnh truyền bị lỗi
Lệnh viết giá trị cài đặt (FW)
Chức năng: Dữ liệu cài đặt được viết bởi việc lựa chọn thanh ghi cài đặt khi các CFS lên
ON và việc lựa chọn các điểm cài đặt khác nhau: C02 được cài đặt gắn nối tiếp.Nội dung
của giá trị cài đặt được xác định bởi các mode điều khiển và số lượng dữ liệu.
Lệnh:
Trang 89
Nghiên cứu biến tần VAT300 điều khiển động cơ
Hồi tiếp:
Cài đặt giá trị cho lệnh FW được cho ở bảng 3.4
Bảng 3.4: Bảng cài đặt giá trị cho lệnh FW
Mode điều
Số dữ liệu
Tên
Đơn vị
V/f
0000
Tần số yêu cầu
C30-0: f0=1
cài đặt
0000
Tốc độ yêu cầu
C26-7
B00-4: Thiết
lập tần số Max
Theo
Giá trị Max
B00-4: Thiết
khiển
Điều khiển
Giá trị min
lập tần số Max
(Giá trị âm)
B01-4: Thiết
B01-4: Thiết
lập tần số Max
lập tần số Max
(Giá trị âm)
Điều khiển
Vector, PM
0000
0000
0000
0000
3.2.9
Momen cài đặt
Sai số Momen cài đặt
Cài đặt giới hạn giảm
Momen động cơ
Cài đặt giới hạn giảm
Momen tái sinh
0.1%
0.1%
-300
-300
300
300
0.1%
0.0
100
0.1%
0.0
100
Lệnh đọc giá trị cài đặt
Chức năng: Giá trị cài đặt với lệnh FW sẽ được đọc và trã về.
Lệnh:
Trang 90