Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.13 KB, 26 trang )
Bảng 1.3 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo nhóm ngành kinh tế từ 1997 - 2011
Năm
GDP ( Tỷ đồng )
Tốc độ phát triển ( % / năm )
Tổng
NN
CN – XD
DV
Tổng
NN
CN – XD
DV
1997
231264
55895
75474
99895
8.15
4.33
12.62
7.14
1998
244596
57866
81764
104966
5.76
3.53
8.33
5.08
1999
256272
60895
88047
107330
4.77
5.23
7.68
2.25
2000
273666
63717
96913
113036
6.79
4.63
10.07
5.32
2001
292535
65618
106986
119931
6.89
2.98
10.39
6.10
2002
313247
68352
117125
127770
7.08
4.17
9.48
6.54
2003
336242
70827
129399
136016
7.34
3.62
10.48
6.45
2004
362435
73917
142621
145897
7.79
4.36
10.22
7.26
2005
393031
76888
157867
158276
8.44
4.02
10.69
8.48
2006
425373
79723
174259
171392
8.23
3.69
10.38
8.29
2007
461344
82717
192065
186562
8.46
3.76
10.22
8.85
2008
489833
86082
203791
199960
6.18
4.07
6.11
7.18
2009
515909
87653
215047
213209
5.32
1.83
5.52
6.63
2010
541985
89224
226303
226458
5.05
1.79
5.23
6.21
2011
573908
92792
238818
242298
5.89
4
5.53
6.99
( Nguồn : Tổng cục thống kê )
Phân tích xu hướng tổng sản phẩm quốc nội GDP
t
yi
δi
∆i
t i%
T i%
ai%
Ai %
gi
1
231264
-
-
-
-
-
-
2312.64
2
244596
13332
13332
105.76
105.76
5.76
5.76
2445.96
3
256272
11676
25008
104.77
110.81
4.77
10.81
2562.72
4
273666
17394
42402
106.79
118.33
6.79
18.33
2736.66
5
292535
18869
61271
106.89
126.49
6.89
26.49
2925.35
6
313247
20712
81983
107.08
135.45
7.08
35.44
3132.47
7
336242
22995
104978
107.34
145.39
7.34
45.39
3362.42
8
362435
26193
131171
107.79
156.72
7.79
56.71
3624.35
9
393031
30596
161767
108.44
169.95
8.44
69.94
3930.31
10
425373
32342
194109
108.23
183.93
8.23
83.93
4253.73
11
461344
35971
230080
108.46
199.48
8.46
99.48
4613.44
12
489833
28489
258569
106.18
211.81
6.17
111.80
4898.33
13
515909
26076
284645
105.32
223.08
5.32
123.08
5159.09
14
541985
26076
310721
105.05
234.35
5.05
134.35
5419.85
15
573908
31923
342644
105.89
248.16
5.89
148.16
5739.08
Δ = 24474
106.7
TB
10.48
Ta thấy GDP của các thành phần kinh tế và của cả nước tăng qua các năm. Sự phát
triển nhanh chóng, dưới sự định hướng chuyển dịch kinh tế của nhà nước, từ khu vực
nông nghiệp sang khu vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, hướng tới đưa nước ta
thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Hiện nay, ngành dịch vụ và công nghiệp đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội hơn
40% trong khi ngành công nghiệp chỉ đóng góp hơn 10%.
Do có nhiều nguyên nhân về cơ chế chính sách đầu tư, chưa đáp ứng được nhu cầu của
nền kinh tế nên tốc độ tăng trưởng thấp nhất và năm 1999 là 4.77%. Sau đó, từ sự thay
đổi tích cực từ các cơ chế, chính sách mà GDP đã tăng trưởng và thu hút đầu tư mạnh
hơn. Năm 2006, tốc độ tăng GDP ở mức cao là 8.23%. Cuộc khủng hoảng kinh tế kèm
theo những sai lầm trong quy hoạch, nôn nóng trong phát triển, đã đưa lạm phát của
nước ta lên 2 con số, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục. Tuy nhiên nhờ sự lãnh đạo và
chỉ đạo kịp thời của Đảng, Chính phủ với sự nỗ lực cố gắng và chủ động khắc phục
khó khăn của các Bộ ngành địa phương, doanh nghiệp và sự hưởng ứng đồng thuận
của toàn dân nên kinh tế nước ta đã bước đầu vượt qua được một số khó khăn, thách
thức. Do đó, tốc độ tăng trưởng dần được phục hồi, năm 2011, tốc độ tăng trưởng
GDP trong cả nước đạt 5.89.
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016
Định hướng chung: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận;
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững
Về văn hóa, xã hội, đến năm 2020, tốc độ tăng dân số ổn định ở mức khoảng 1%;
Về kinh tế: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình
quân 7 – 8%/năm. GDP năm 2020 theo giá so sánh bằng khoảng 2.2 lần so với năm
2010; GDP bình quân đầu người theo giá thực tế đạt khoảng 3000 USD.
Đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô. Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu quả. Tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm
khoảng 85% trong GDP. Giá trị tổng sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng
công nghệ cao đạt khoảng 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế gắn liền với chuyển dịch cơ cấu lao động.
Yếu tố năng suất tổng hợp đóng góp vào tăng trưởng đạt khoảng 35%; giảm
tiêu hao năng lượng tính trên GDP 2.5 – 3%/năm. Thực hành tiết kiệm trong sử dụng
mọi nguồn lực.
13
Bảng 1.5: Kịch bản phát triển dân số, GDP
Năm
Kịch bản thấp
Kịch bản cơ sở
1997-2011 2011-2015 1997-2011
2011-2015
Kịch bản cao
1997-2011 2011-2015
Tốc độ
tăng dân
số
1.42%
1.5%
1.42%
1.3%
1.42%
1%
Tốc độ
tăng GDP
6.7%
6%
6.7%
6.5%
6.7%
7.5%
Giá điện
Giá bán lẻ điện ở Việt Nam do Chính phủ quy định và được áp dụng thống nhất trên cả
nước. Việc điều chỉnh giá điện do Bộ Công Thương đề xuất và chỉ được áp dụng nếu
có sự chấp thuận của Thủ tướng. Giá điện sinh hoạt ở nông thôn thành thị là giống
nhau và thấp hơn giá điện cho sản xuất công nghiệp, thương mại và giá điện cho người
nước ngoài.
Bảng 1: Giá bán lẻ điện bình quân trong khoảng 2006-2011 (chưa tính VAT)
Năm
1997
684
1999
700
2000
718
2001
742
2002
752
2003
761
2004
774
2005
783
2006
789
2007
842
2008
948.5
2009
970.9
2010
1058
2011
14
673
1998
Nguồn : EVN
Giá điện bình quân (đồng/kWh)
1242