1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.13 KB, 26 trang )


Bảng 1.5: Kịch bản phát triển dân số, GDP

Năm



Kịch bản thấp



Kịch bản cơ sở



1997-2011 2011-2015 1997-2011



2011-2015



Kịch bản cao

1997-2011 2011-2015



Tốc độ

tăng dân

số



1.42%



1.5%



1.42%



1.3%



1.42%



1%



Tốc độ

tăng GDP



6.7%



6%



6.7%



6.5%



6.7%



7.5%



Giá điện

Giá bán lẻ điện ở Việt Nam do Chính phủ quy định và được áp dụng thống nhất trên cả

nước. Việc điều chỉnh giá điện do Bộ Công Thương đề xuất và chỉ được áp dụng nếu

có sự chấp thuận của Thủ tướng. Giá điện sinh hoạt ở nông thôn thành thị là giống

nhau và thấp hơn giá điện cho sản xuất công nghiệp, thương mại và giá điện cho người

nước ngoài.

Bảng 1: Giá bán lẻ điện bình quân trong khoảng 2006-2011 (chưa tính VAT)

Năm

1997



684



1999



700



2000



718



2001



742



2002



752



2003



761



2004



774



2005



783



2006



789



2007



842



2008



948.5



2009



970.9



2010



1058



2011



14



673



1998



Nguồn : EVN



Giá điện bình quân (đồng/kWh)



1242



Bảng : Phân tích xu hướng giá điện

Năm



yi



δi



∆i



ti%



T i%



ai%



Ai %



-



-



-



-



-



-



1997



673



1998



684



11



11



101.63



101.63



1.63



1.63



1999



700



16



27



102.33



104.01



2.33



4.01



2000



718



18



45



102.57



106.68



2.57



6.68



2001



742



24



69



103.34



110.25



3.34



10.25



2002



752



10



79



101.34



111.73



1.34



11.73



2003



761



9



88



101.19



113.07



1.19



13.07



2004



774



13



101



101.70



115.00



1.70



15.00



2005



783



9



110



101.16



116.34



1.16



16.34



2006



789



6



116



100.76



117.23



0.76



17.23



2007



842



53



169



106.71



125.11



6.71



25.11



2008



948.5



106.5



275.5



112.64



140.93



12.66



40.93



2009



970.9



22.4



297.9



102.36



144.26



2.36



44.26



2010



1058



87.1



385



108.97



157.20



8.97



57.20



2011



1242



184



569



117.39



184.54



17.39



84.51



Δ=

40.64



TB



104.4



4.4



Giá bán điện bình quân của Việt Nam có xu hướng tăng. Tốc độ phát triển bình quân

là 104.4%, tức là giá điện hàng năm tăng bình quân là 4.4%. Tốc độ 4.4% được lấy

cho kịch bản cơ sở của giai đoạn 1997 – 2011.

Bảng : Kịch bản giá điện năm 2015

Năm

Tăng

trưởng

giá điện



15



Kịch bản thấp



Kịch bản cơ sở



Kịch bản cao



1997-2011 2012-2015 1997-2011 2011-2015 1997-2011 2011-2015

4.4%



4.5%



4.4%



5%



4.4%



6%



Phân tích tình hình sản xuất-tiêu thụ điện:

Điện là nguyên liệu đầu vào cho tất cả các ngành sản xuất và dịch vụ trong nền kinh

tế, đóng vai trò quan trọng trong tất cả các hoạt động đời sống, xã hội, sản xuất, kinh

doanh. Việt Nam đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đi kèm với

nó là điều kiện sống của người dân được cải thiện. Vì thế, nhu cầu về điện trong những

năm gần đây liên tục tăng cao.

Bảng : Bảng nhu cầu và tiêu thụ điện từ năm 1997-2011

Năm



Nhu cầu điện



Sản lượng điện tiêu thụ



(TWh)



(TWh)



Tốc độ tăng trưởng (%)



1997



19123



19.134



1998



20881



21.316



11.4



1999



22208



23.158



8.6



2000



24926



24.520



5.9



2001



28481



26.817



9.4



2002



33684



30.188



12.6



2003



39361



35.295



16.9



2004



45467



41.422



17.4



2005



53300



48.187



16.3



2006



59050



52.370



8.7



2007



66800



56.553



8.0



2008



74226



77.200



36.5



2009



84750



86.600



12.2



2010



97250



100.10



15.6



2011



98530



117.63



17.5



Tốc độ tăng trung bình hằng năm tiêu thụ điện của quốc gia là:

Ā = – 1 = -1 = 12.9%

Từ năm 1997, trung bình mỗi năm nhu cầu điện tăng 12.9%. Đặc biệt, từ năm 2008

đến 2011, nhu cầu điện có sự tăng mạnh (năm 2008 tăng 36.5%). Việc nhu cầu điện

tăng đột biến như vậy gây sức ép vô cùng lớn đối với việc cung ứng điện của ngành

điện lực Việt Nam. Trong khi đó, mở rộng sản xuất và kinh doanh điện là một việc

không hề dễ dàng khi mà vốn đầu tư cho một nhà máy phát điện mới là rất lớn, thời

gian hoàn vốn lâu, rủi ro cao. Mặt khác, thời gian xây dựng cho đến khi nhà máy hòa

lưới điện là khá dài, tạo nên độ trễ trong việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện. Vì thế,

việc thiếu điện dẫn đến cắt điện là điều có thể thấy được.

16



Phân tích và dự báo bằng hàm xu thế.

Dãy số trên là dãy số theo thời gian, nếu để nguyên số liệu như trên, đồ thị biểu diễn

xu thế của dãy số sẽ bị gãy khúc và rất khó phân tích. Vì thế, ta cần phải điều chỉnh và

làm trơn dãy số thời gian.

Vì dãy số thời gian có yếu tố xu thế và không có yếu tố thời vụ nên ta phân tích và

dự báo bằng phương pháp san bằng mũ Holt-Winters khi không xét đến sự tác động

của yếu tố thời vụ.

Phương pháp san bằng mũ Holt-Winters chuỗi mô hình được xác định bởi 2 phương

trình:

Êt = αEt+ (1-α)(Êt-1 + Tt-1) ; 0 ≤ α,β ≤ 1

Tt = β(Êt - Êt-1) + (1-β) Tt-1

Trong đó:



Êt : giá trị ước lượng của năm t.

Et: giá trị quan sát tại năm t.

Tt : ước lượng xu thế tại năm t.

α,β: các trọng số.



Dãy số san bằng mũ Holt-Winters được bắt đầu tính toán từ t =2 với:

Ê2 = E2

T2 = E2 – E1

Dự báo ở thời điểm tương lai: t = n+h

Ên+h= Ên + hTn



17



( h= 1,2,3….n)



Phân tích san bằng mũ Holt-Winter:

Chọn: α = β = 0.5, ta có bảng phân tích và dự báo sau:

t

1



1997



19.134



2



1998



21.316



21.316



2.182



3



1999



23.158



23.328



2.097



23.498



4



2000



24.520



24.972



1.871



25.425



5



2001



26.817



26.830



1.864



26.843



6



2002



30.188



29.441



2.238



28.694



7



2003



35.295



33.486



3.142



31.678



8



2004



41.422



39.025



4.340



36.628



9



2005



48.187



45.776



5.546



43.365



10



2006



52.370



51.846



5.808



51.322



11



2007



56.553



57.104



5.533



57.654



12



2008



77.200



69.918



9.174



62.636



13



2009



86.600



82.846



11.051



79.092



14



2010



100.100



96.998



12.602



93.897



15



2011



117.630



113.615



14.609



109.600



16



2012



128.224



17



2013



142.833



18



2014



157.442



19



18



Năm



E (TWh)



Êt



Tt



Ên+h



2015



172.051



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

×