1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

III. Thư viỆn MATH OPERATIONS.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 67 trang )


GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



Hình 3.4.Thư viện MATH OPERATIONS.

III. 1. Sum.

Đầu ra của khối sum là tổng các tín hiệu đầu vào.

Nếu tín hiệu vào là vô hướng, tín hiệu tổng cũng vô

hướng. Nếu đầu vào là tín hiệu hỗn hợp, Sum tính tổng

từng phần tử. Nếu khối Sum chỉ có một đầu vào dạng

vector, khi ấy các phần tử của vector sẽ được cộng thành

vô hướng. Tại ô List of signs ta có thể khai báo cực tính

và số lượng đầu vào bằng cách viết một chuỗi các kí hiệu

+ và -.



SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang26



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



III. 2. Product và Dot Product.

Khối product thực hiện phép nhân từng phần tử

hay nhân ma trận, cũng như phép chia các tín hiệu vào

(dạng 1-D hay 2-D) của khối, phụ thuộc vào giá

trị của tham số Multiplication và number of inputs.



III. 3. Math Function và Trigonometric Funtion.

Khối Math Funtion có một lượng khá lớn các

hàm toán đã được chuẩn bị sẵn tại ô Funtion, cho phép ta

lựa chọn theo nhu cầu sử dụng.

Tương tự, khối Trigonometric Funtion có tất cả

các hàm lượng giác quan trọng. Cả hai khối đều có thể

xử lý tín hiệu 2-D.

III. 4. Gain, Slider Gain, Matrix Gain.

Khối Gain có tác dụng khuyếch đại tín hiệu đầu

vào bằng biểu thức khai báo tại ô Gain. Biểu thức đó chỉ

có thể là một số hay một biến. Nếu là biến, biến đó phải

tồn tại trong môi trường Matlab Workspace, chỉ khi ấy

Simulink mới có thể tính toán với biến. Phép nhân của

biến vào với Gain được thực hiện theo phương thức nhân

ma trận hay nhân từng phần tử.

Khối Slider Gain cho phép người sử dụng thay

đổi hệ số khuếch đại vô hướng trong quá trình mô

phỏng.

Khối Matrix Gain cũng giống như khối Gain,

điểm khác chỉ là: phải khai báo các tham số thích hợp để

thực hiện phép nhân giữa ma trận Gain với đầu vào.

III. 5. Logical Operator và Relational Operater.

Khối Logical Operator thực hiện kết hợp các biến

vào của khối theo hàm logic đã chon tại ô Operator. Biến

ra sẽ nhận ra các giá trị 1 (True) hay 0 (False). Nếu các

biến vào có định dạng vector (tính hiệu 1- D) hay ma

SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang27



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



trận (tính hiệu 2- D), các phần tử của chúng sẽ được kết

hợp theo hàm Logic đã chọn, và ở đầu ra sẽ xuất hiện

một vector hay ma trận. Khi các tín hiệu không thuộc

loại Boolean (không có giá trị 0 hoặc 1, ví dụ : double)

được đưa tới đầu vào của Logical Operator, cần phải chú

ý: Tham số Boolean logic signals (trang Advanced của

hộp thoại Simulation Parameter) phải được chọn là off.

Khi ấy, các tín hiệu khác không được coi là True, còn

bằng 0 là False.

Khối Relation Operator thực hiện kết hợp hai tín

hiệu đầu vào theo toán tử so sánh đã chọn tại ô operator.

Biến ra sẽ nhận giá trị 1 (True) hay 0 (False).

III. 6. Algebraic Constraint.

Khối Algebraic Constraint cưỡng tín hiệu đầu

vào của khối về 0 và xuất ơ đầu ra của khối giá trị của

biến z (là giá trị ứng với khi đầu vào là 0). Tuy nhiên,

biến ra phải có tác động ngược lại đầu vào thông qua

một vòng thích hợp.

Tại ô giành cho tham số intial guess ta có thể

khai báo giá trị khởi đầu cho thuật toán giải vòng quẩn

đại số. Bằng cách lựa chọn khéo léo thông số này, ta có

thể cải thiện độ chính xác, thậm chí là cách làm duy

nhất trong vài trường hợp.

III. 7. Abs.

Khối Abs tính giá trị tuyệt đối của thông số ở cổng

vào.

III. 8. Combinatorial Logic.

Khối Combinatorial Logic thực thi một bảng tổ

hợp logic. Thông số của khối này là bảng thật.



IV. THƯ VIỆN CONTINUOUS.

Đây là nhóm các khối tuyến tính trong miền thời gian.



SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang28



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



Hình 3.5.Thư viện CONTINUOUS.

IV. 1. Integrator.

Khối Integrator lấy tích phân tính hiệu vào của

khối. Giá trị ban đầu được khai báo hoặc trực tiếp tại

hộp thoại Block parameters, hoặc thông qua chọn giá trị

internal tai ô initial condition source để sau đó điền giá

trị ban đầu vào dòng viết của ô initial condition.

IV. 2. Derivative.

Phép tính đạo hàm tín hiệu vào được thực hiện nhờ

khối này. Giá trị ban đầu của biến ra là 0.

IV. 3. State-space.

Khối state-space là mô hình trạng thái của một hệ

tuyến tính. Thông số cuả khối là hệ ma trận của phương

trình và điều kiện ban đầu.

IV. 4. Transfer Function và Zero-pole.

Nhờ Transfer Fcn ta có thể mô hình hoá hàm truyền

đạt hệ tuyến tính. Thông số của khối là các hệ của đa

thức tử số và mẫu số. khai báo theo thứ tự số mũ của S

giảm dần.

SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang29



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



Khối Zero-pole thực hiện hàm truyền dưới dạng cực

và zero.

IV. 5.Transport Delay và Variable Tran Sport Delay.

Khối Transfer Funtion làm cho tín hiệu vào bị trể

một thời gian cho trước. Thông số của khối là thời gian

trễ và điều kiện đầu.

Khối Variable Tran Sport Delay giới thiệu một

biến thời gian trễ: Ngõ vào thứ hai trễ một khoảng thời

gian so với ngõ vào thứ nhất. Những thông số của khối là

thời gian trễ, số mẫu được lưu trữ.



V. THƯ VIỆN DISCOTINUITIES.



Hình 3.6.Thư viện DISCOTINUITIES.

V. 1 Backlash

Khối Backlash phỏng lại đặc tính của một hệ

thống có độ dơ. Những thông số của khối: Độ rộng

Dead Zone, giá trị đầu của ngõ ra và vào. Ngõ ra là

hằng số khi ngõ vào nằm trong đoạn Dead Zone.

SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang30



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



V. 2.. Dead Zone.

Ngõ ra có giá trị là Zero khi ngõ vào nằm trong

khoảng liệt (tắt). Ngoài ra ngõ ra sẽ bằng ngõ vào khi

ngõ vào không nằm trong đoạn Dead Zone. Những thông

số của khối: Giá trị đầu và cuối của đoạn Dead Zone.

V. 3. Coulomb & Viscous Friction.

Khối Coulomb &Viscous Friction mô phỏng một

hệ có ma sát dính và ma sát trượt. Những thông số của

khối là giá trị offset ban đầu, tỉ số ma sát thẳng. Lực ma

sát có giá trị là zero ở tại thời điểm đặt giá trị offset.

V. 4. Relay.

Mô phỏng một relay. Tín hiệu ra có hai trạng

thái: ON hoặc OFF phụ thuộc vào giới hạn tín hiệu vào.

Sự chuyển đổi của ngõ ra giữa hai giá trị đặc biệt. Khi

rơle ở vị trí ON, nó giữ nguyên khi giá trị ngõ vào hạ

xuống thấp hơn ngưỡng OFF, ngược lại thì rơle ở vị trí

OFF.

V. 5. Quantizer.

Khối Quantizer chuyển tín hiệu ở đầu vào thành

tín hiệu bậc thang mô phỏng bộ lượng tử. Thông số của

khối là khoảng thời gian lượng tử.

V. 6. Rate Limiter và Saturation.

Khối Rate Limiter giới hạn tốc độ thay đổi của

tính hiệu ngõ vào. Thông số của khối là giá trị tối đa của

sự thay đổi.

Khối Saturation tính toán một khâu bão hòa,

nghĩa là giới hạn biên độ của ngõ ra. Thông số của khối

là giá trị trên và dưới của ngõ ra.

VI. THƯ VIỆN DISCRETE:



SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang31



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



Hình 3.7.Thư viện DISCRETE.

VI. 1. Unit Delay.

Khối Unit Delay có tác dụng trích mẩu tín hiệu

vào và cất giữ giá trị thu được trong một chu kì trích

mẫu. Vì vậy, khối có đặc điểm như một phần tử cơ bản

của hệ gián đoạn. Khối có thể được sử dụng như một

khâu quá độ từ tần số trích mẫu thấp sang tần số trích

mẫu cao.

VI. 2. Discrete- Time Integrator.

Khối Discrete-Time Integrator (tích phân gián

đoạn) về cơ bản cũng giống như khối integrator liên tục.

Bên cạnh chu kì trích mẫu ta phải chọn cho mỗi khối

thuật toán tích phân. Sau khi đã chọn, biểu tượng tự thay

đổi thích ứng.

VI. 3. Discrete Filter.

Khối Discrete Filter mô tả một khâu lọc số có

hàm truyền đạt như sau:



y ( z − 1 ) B( z − 1 ) b1 + b2 z − 1 + b3 z − 2 + ... + bm+1 z − m

H (z ) =

=

=

x( z −1 ) A( z −1 ) a1 + a2 z −1 + a3 z − 2 + ... + an+1 z − m

−1



SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang32



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



Các hệ số của đa thức tử số và mẩu số được khai

báo theo trình tự giảm dần.

VI. 4. Discrete Tranfer Funtion.

Khối Discrete Tranfer Funtion có đặc điểm giống

khối Discrete Fiter và mô tả hàm truyền sau:



B( z ) b1 z m + b2 z m−1 + b3 z m−2 + ... + bm+1

H ( z) =

=

A( z ) a1 z n + a2 z n−1 + a3 z n−2 + ... + an+1

VI. 5. Discrete Zero-pole.

Trong khối Discrete Zero-pole ta cũng mô tả hàm

truyền như khối Discrete Tranfer Funtion nhưng khai

báo điểm cực điểm không và một hệ số khuyếch đại.

VI. 6. Discrete State Space.

Khối Discrete State Space mô tả một hệ thống

gián đoạn bằng mô hình trạng thái. Khối có đặc điểm sử

dụng giống như khối State Space của các hệ liên tục.

VI. 7. Zero-Order Hold.

Khối Zero-Order Hold trích mẫu tín hiệu đầu

vào và giữ giá trị thu được đến thời điểm tiếp theo.



VI. 8. Memory.

Khối Memory xuất ở giá trị đầu ra giá trị của đầu

vào thuộc bước tích phân vừa qua.



VII.THƯ VIỆN SIGNAL ROUTING.



SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang33



GVHD: TS. Phan Văn Hiền.



Đồ án tốt nghiệp.



Hình 3.8.Thư viện SIGNAL ROUTING.

VII. 1. Mux và Demux.

Khối Mux có tác dụng giống như một bộ chập kênh,

có tác dụng chập các tín hiệu riêng lẽ thành một tín hiệu

mới.

Khối Demux có tác dụng ngược lại với khối mux.

Tách các tín hiệu vào thành riêng rẽ.

VII. 2.Bus Selector và Selector.

Các tín hiệu do khối Mux chập lại được tách ra

không chỉ bằng khối demux. Ta có thể sử dụng Bus

selector để tái tạo lại các bus tín hiệu từ một Bus tín

hiệu, đồng thời gom chúng lại thành các tín hiệu riêng rẽ

ban đầu.



SVTH: Nguyễn Quốc Thành.



Lớp: 01D3A.

Trang34



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

×