1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

Các phản ứng điều chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.73 KB, 35 trang )


2. Các phản ứng điều chế

Ví dụ: hoàn thành các phản ứng sau:

a. CH4 + Br2 → CH3Br + HBr

b. CH2=CH-CH3 + Cl2



500oC



CH2=CH-CH2Cl + HCl



c. CH2=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3

d. CH2=CH-CH2-Cl + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaCl

e. HCHO + H2 → CH3OH

g. CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3

h. C6H5Br + NaOHđặc → C6H5OH + NaBr

7



PP điều chế ancol từ hợp chất cacbonyl và hợp chất cơ magie

δ+

C



δ−

O +



+ −

RMgX



C



OMgX + H2O



C



R



Điều chế ancol bậc 1: Dùng HCHO + RMgCl

Điều chế ancol bậc 2: Dùng RCHO + RMgCl

Điều chế ancol bậc 3: Dùng xeton + RMgCl



Sơ đồ chung:

C=O



1. + RMgX



C



2. + H2O

8



R



OH



OH

R



Bài tập áp dụng 1: tổng hợp các ancol sau bằng pư của

hợp chất cacbonyl và hợp chất cơ magie

a. Butanol

b. Butan-2-ol

c. 2-metylbutanol

d. 2-metylpropan-2-ol



9



a. Butanol



CH3-CH2-CH2-CH2-OH



- Đây là ancol bậc 1.

⇒ Điều chế bằng pu của andehit HCHO và hợp chất

RMgCl. Như vậy R là gốc 3 cacbon C3H7HCH=O + CH3CH2CH2MgCl



CH3CH2CH2CH2-OMgCl + H2O



CH3CH2CH2CH2-OMgCl



CH3CH2CH2CH2-OH

+ MgOHCl



Sơ đồ:



HCH=O



1. + CH3CH2CH2MgCl

2. + H2O



CH3CH2CH2CH2-OH

10



3. Phản ứng thế ái nhân của dẫn xuất halogen

* Tổng quát:

δ+

C



δ−

X +Y



C



+X



Y



Y- thường là các bazo như HO-



* Cơ chế SN1: 2 giai đoạn



* Giai đoạn 1



δ+

C



δ−

X



ChËm



C +



X



Cacbocation

* Giai đoạn 2



C +



Y



nhanh



C

11



Y



Điều kiện phản ứng SN1:

+ Dung môi phân cực

+ Dẫn xuất bậc cao phản ứng dễ hơn bậc thấp (liên kết C-X

càng phân cực phản ứng càng dễ)

Trạng thái

chuyển tiếp



Sản phẩm

trung gian



Trạng thái

chuyển tiếp



12



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

×