Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.73 KB, 35 trang )
Bài tập áp dụng 3
Khi thực hiện phản ứng tách HCl (đối với dẫn xuất
clo) và tách H2O (đối với ancol) của các hợp chất dưới
đây, cho biết sản phẩm chính và viết ptpu?
a. etylclorua
b. 2-clopropan
c. tert-butylclorua
d. butan-2-ol
e. 2-metylpropanol
g. 2-metylpropan-2-ol
h. 2,2-dimetylpropanol
21
Key: Bài tập áp dụng 3
+ Quy tắc Zaixep: Trong phản ứng tách nước của ancol
và tách HX của dẫn xuất halogen để tạo liên kết pi, nhóm
OH (hay X) sẽ tách ra cùng với nguyên tử Hα liên kết với
nguyên tử C bậc cao hơn.
a. etylclorua CH3-CH2-Cl
α
KOH
CH2-CH2
ancol
H Cl
CH2=CH2 + HCl
b. 2-clopropan
α
α
CH2-CH-CH3
H Cl
KOH
ancol
CH2=CH-CH3 + HCl
22
5. Tính linh động của nguyên tử H trong nhóm OH
của ancol, phenol
+ Ancol: nguyên tử H trong nhóm OH thể hiện tính linh động qua các
phản ứng:
(1). Tác dụng với kim loại kiềm: tạo muối và H2
Ví dụ: C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
(2). Tác dụng với axit tạo este
VD: C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O
(3). Ancol không tác dụng với dung dịch kiềm.
(4). Poliancol: phản ứng tạo phức với ion kim loại trong môi trường
kiềm.
2
CH2-O
O-CH2
CH2-OH
Cu
+ H2O
+ Cu(OH)2 + 2 HO
2
CH2-O
O-CH2
CH2-OH
23
5. Tính linh động của nguyên tử H trong nhóm OH
của ancol, phenol
+ Phenol: nguyên tử H trong nhóm OH thể hiện tính linh động qua các
phản ứng:
(1). Tác dụng với dung dịch kiềm: tạo muối và H2O
Ví dụ: C6H5OH + NaOH → C6H5O-Na+ + H2O
(2). Không tác dụng trực tiếp với axit tạo este
Phenol phản ứng với dẫn xuất của axit: halogenua axit RCOCl, anhidrit
axit (RCO)2O, tạo este.
VD: C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl
(3). Phenol phản ứng tạo phức với ion Fe3+ tạo phức màu tím.
3+
6 C6H5OH + Fe
3
Fe(OC6H5)6
24
+ 6H+