Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.29 MB, 420 trang )
có sẵn của Xcode như Button, Label, Slider… hay các đoạn code mẫu ( If,
Switch…).
- Navigator area: cung cấp cho bạn một cách nhìn trực quan, tiện lợi cho việc
quản lý ứng dụng, xem thông báo lỗi, tìm kiếm một đoạn code trong chương
trình hay kiểm tra mức độ hoạt động của RAM, CPU khi chạy ứng dụng…
Hình 2.2 Giao diện Xcode
Xcode cũng cung cấp cho bạn một chế độ gỡ lỗi thông minh hỗ trợ bạn trong việc
phát hiện lỗi, cảnh báo lỗi và gợi ý thay thế khắc phục
14
Hình 2.3 Chế độ gỡ lỗi
Hơn thế nữa, kèm theo Xcode là một bộ tài liệu hướng dẫn từng bước, chi tiết và
tiện lợi nhằm hỗ trợ người dùng trong việc lập trình. Trong quá trình viết ứng dụng, nếu
bạn muốn tìm hiểu thêm một đối tượng, bạn có thể sử dụng tới bộ tài liệu này để có được
hướng dẫn, ví dụ minh họa dễ hiểu.
Hình 2.4 Tài liệu hướng dẫn
15
Bạn có thể xem thêm tài liệu về Xcode do Apple cung cấp tại:
https://developer.apple.com/library/ios/documentation/ToolsLanguages/Conceptual/Xcod
e_Overview/About_Xcode/about.html
2.1.2 Thao Tác Tạo Ứng Dụng Mới
Khi khởi động Xcode lên, giao diện hiện ra cho phép bạn tạo một project mới,
hoặc mở lại các project gần đây.
Hình 2.5 Giao diện Xcode khi mở lên
Tại giao diện Xcode, bạn có thể tạo mới một project bằng cách chọn Create new
project. Ngoài ra bạn có thể tạo project mới bằng cách chọn File > New > Project.
16
Hình 2.6 Tạo mới Project bằng Menu
Sau khi chọn New Project, Xcode sẽ yêu cầu bạn lựa chọn một hình thức cho Project
này (ứng dụng cho iPhone hay Mac OS, Single View hay Empty View…). Cách đơn giản
nhất là bạn chọn Single View.
Hình 2.7 Chọn lựa mẫu cho project
17
Tiếp theo đó bạn điền thêm một vài thuộc tính của Project như Product Name,
Organization Name, Company Identifer. Sau đó bạn tiến hành lựa chọn Devices cho
Project (iPhone, iPad hay Universal để viết ứng dụng cho cả hai).
Hình 2.8 Điền thông tin cho project
Tiếp theo bạn chọn nơi lưu trữ Project trên máy tính để lưu Project và chọn Create.
18
Hình 2.9 Chọn nơi lưu Project
Như vậy bạn đã tạo xong một Project mới.
Hình 2.10 Giao diện project mới tạo
19
2.1.3 Tìm Hiểu Giao Diện Xcode Và Một Số Tính Năng
2.1.3.1 Navigator Area
Navigator area cho phép bạn quản lý ứng dụng hiệu quả như quản lý các tập tin,
thư mục, quản lý các thông báo lỗi và cảnh báo, quản lý việc debug…Có thể chia
Navigator area thành hai phần chính là Navigator selector bar và Content area.
Hình 2.11 Giao diện Navigator
Trong Navigator selector bar gồm một số button chính sau:
- Project Navigator (
): dùng để quản lý các tập tin của ứng dụng như thêm,
xóa, gom nhóm…Các tập tin quản lý sẽ được thể hiện trong Content area.
20
- Find Navigator (
): sử dụng để tìm kiếm một cách nhanh chóng các string
trong ứng dụng, tìm kiếm nội dung mở rộng.
- Issue Navigator (
): quản lý các thông báo lỗi, cảnh báo của ứng dụng.
- Debug Navigator(
): theo dõi quá trình debug ứng dụng.
2.1.3.2 Editor Area
Editor area cho phép bạn thiết kế giao diện, viết và sửa code cho ứng dụng. Khi
bạn chọn tập tin storyboard bên Content area thì Editor area sẽ hiển thị giao diện
Interface Builder cho bạn thiết kế giao diện. Tương tự với tập tin .m và .h thì Editor area
sẽ hiển thị nội dung code của tập tin.
Hình 2.12 Giao diện ứng dụng
21
Hình 2.13 Giao diện code
Editor area còn cho phép bạn quản lý các đối tượng trong giao diện một cách chi
tiết hơn. Trong phần Interface Builder, bạn chọn button Show Document Outline (
) bên góc trái màn hình, bạn sẽ thấy được một vùng quản lý phân cấp các đối
tượng.
22
Hình 2.14 Giao diện quản lý chi tiết
2.1.3.3 Toolbar Area
Toolbar cho phép thực hiện một số thao tác một cách nhanh chóng thông qua các
Button mà không cần phải dùng tới Menu. Toolbar gồm một số thành phần sau:
- Run button (
): dùng để chạy thử ứng dụng.
- Stop button (
): dùng để dừng việc chạy thử ứng dụng.
- Scheme menu (
): dùng để lựa chọn iOS Simulator
thích hợp để chạy ứng dụng.
- Activity viewer: thông báo trạng thái của ứng dụng, cũng như hiện các trạng
thái lỗi, cảnh báo của chương trình (nếu có).
Hình 2.15 Activity viewer
23
- Editor selector (
): gồm các button dùng để điều chỉnh Editor area
(cho phép chia đôi Editor area ra làm hai hay chỉ là một vùng duy nhất…).
- View selector (
): dùng để ẩn/hiện các vùng Navigator area, Utility
area, Debug area.
Hình 2.16 Toolbar area
2.1.3.4 Utility Area
Utility area được sử dụng để thay đổi các thuộc tính của đối tượng bên Interface
Builder, ngoài ra còn được sử dụng để lựa chọn và kéo thả các đối tượng, đoạn code mẫu
vào Interface Buider và Editor.
Utility area được chia làm 2 vùng chính là Inspector và Library. Inspector pane là
vùng cho phép bạn có sự thay đổi thuộc tính của đối tượng. Trên đầu của Inspector pane
là Inspector selector bar bao gồm các button hỗ trợ bạn trong việc điều chỉnh thuộc tính.
Trên đầu của Libarary pane là Libaray selector bar bao gồm các button để bạn có thể
chọn lựa phù hợp trong việc sử dụng các đoạn code mẫu, các đối tượng.
24