Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.65 KB, 76 trang )
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Dự án chăn nuôi heo được hình thành nhằm các mục tiêu sau:
Cung cấp nguồn thịt tươi, hợp vệ sinh và đầy đủ dưới sự giám sát của cơ quan an toàn
thự phẩm
• Tạo công ăn việc làm thường xuyên cho người dân lao động , nhất là người dân địa
phương, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
• Mục tiêu chính của dự án là tìm kiếm cơ hội đầu tư vào ngành sản xuất đang có nhiều
triển vọng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, cả trong nước lẫn xuất khẩu.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
•
Doanh nghiệp tư nhân Toàn Thắng sẽ đầu tư dây chuyền công nghệ nuôi heo với
quy mô trang trại 1500 con
1.4.3.
Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
Doanh nghiệp tư nhân Toàn Thắng sẽ đầu tư xây dựng các hạng mục nuôi như sau:
TT
Đơn vị
Tỉ lệ
(%)
1
Khu nuôi nhốt
3300
m2
55
2
Nhà hành chính,
Cho heo ăn
200
quản lý
m2
3,33
m2
3,33
3
Nhà xe
200
4
Cây xanh và đường
1200
nội Tắm
bộ heo và dội chuồng
m2
20
5
Khu xử lý nước thải
m2
16,67
m2
0,83
m2
0,5
m2
0,34
6
7
8
1.4.4.
Heo giống
contích
Diên
Tên hạng mục
xây dựng
1000
Trạm biến thế
50
Thucông
gom rác và chất thải
Nhà nghỉ
30
nhân
Khu vệ sinh
20
Công nghệ sản xuất, vận hành
Chăm sóc heo bị ốm và heo con
Dây chuyền công nghệ nuôi heo
Cho heo ăn dặm thức ăn xanh: rau muống …
Heo thịt thành phẩm
8
Xuất chuồng
9
1.4.5.
1.4.5.1.
Danh mục máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình thi công
Căn cứ vào khối lượng, biện pháp, tiến độ thi công, ước tính nhu cầu về vật tư, thiết bị
thi công cho dự án như sau:
Bảng1.1. Bảng máy móc thiết bị sử dụng trong thi công
ST
T
Tên Xe Máy – Thiết Bị
Đơn
vị tính
Số
lượng
Tình
trạng
1
Xe ủi D2, D4
Chiếc
2
80%
2
Xe ben 5, 10 tấn
Chiếc
5
80%
3
Xe lu
Chiếc
2
80%
4
Máy trộn bê tông
Cái
2
80%
5
Máy cắt sắt, thép
Cái
2
80%
6
Máy uốn duỗi sắt, thép
Cái
2
80%
Máy móc, thiết bị sản xuất
1.4.5.2.
Bảng 1.2. Bảng máy móc thiết bị sử dụng trong sản xuất
Tình trạng
Mới 100%
Mới 100%
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu ( đầu vào) và các chủng loại sản phẩm ( đầu ra) của dự án
Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng sử dụng
Nguyên liệu là lượng heo giống 1500 con
Nhiên liệu sử dụng tại trang trại chủ yếu là điện và nước; điện được sử dụng để chạy
các máy móc thiết bị như, máy bơm nước và để thắp sáng. Nguồn điện này lấy từ hệ
thống điện lưới thành phố; nước dùng để tắm, vệ sinh cho heo.
Các chủng loại sản phẩm của dự án
Trước mắt sản phẩm của trang trại là heo đủ chất lượng không mắc dịch bệnh
1.4.7.
Tiến độ thực hiện dự án
10
Dự án được bắt đầu thực hiện từ tháng 3 năm 2015, với tiến độ dự kiến như sau:
•
•
•
•
1.4.8.
Tháng 12 năm 2014: lập dự án khả thi
Tháng 2 năm 2015: hoàn thành các thủ tục hành chính
Từ tháng 4 năm 2015 đến tháng 8 năm 2015: tiến hành xây dựng
Tháng 10 năm 2015: bắt đầu đưa vào hoạt động
Vốn đầu tư
Bảng 1.3. Tổng hợp vốn đầu tư của dự án được trình bày như sau
1.4.9.
•
•
•
•
•
Tổ chức quản lí và thực hiện dự án
Trang trại chăn nuôi heo lấy thịt có cơ cấu nhân sự của dự án gồm:
Ban Giám đốc trang trại: 01 người.
Nhân viên hành chính văn phòng: 2 người.
Nhân viên kỹ thuật, quản lý sản xuất: 5 người.
Lao động trực tiếp: 30 người.
Bảo vệ: 2 người
Tổng số nhân sự của trại là: 40 người.
11
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1.
2.1.1.
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Điều kiện về địa lý địa chất
Khu vực quy hoạch đô thị mới Châu Đức nằm ở phía đông nam của đồng bằng nam
bộ, là phần chuyển tiếp giữa cực nam cao nguyên trung phần bao gồm đồi cao và đồng
bằng. Địa hình thay đổi được phân làm 2 dạng phổ biến: Địa hình đồi cao.
Khu vực đồi núi: Bao gồm núi nhan vách đá
Địa hình đồng bằng: Chiếm phần lớn diện tích quy hoạch thành phố Châu Đức, cao
độ khu vực đồng bằng ở khoảng 1.7 – 5.5 m.
Toàn huyện có một dạng địa hình chính là địa hình đồi lượn sóng: có độ cao từ 20150 m, bao gồm những đồi đất bazan, tạo thành những "chùy" chạy theo hướng Bắc
xuống Tây Nam. Địa hình bằng, thoải, độ dốc chỉ khoảng 1-8o. Trong tổng quỹ đất có
tới 84,19% diện tích có độ dốc < 8 o, là địa hình rất thuận lợi cho bố trí sử dụng đất;
chỉ có 1,69% diện tích có độ dốc > 15o.
2.1.2.
2.1.2.1.
Điều kiện về khí tượng
Khí hậu
Huyện Châu Đức nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của đại
dương. Nhiệt độ trung bình khoảng 27 0C. Sự thay đổi nhiệt độ của các tháng trong
năm không lớn. Số giờ nắng trong năm dao động trong khoảng 2.370 – 2.850 giờ và
phân phối đều các tháng trong năm.
Lượng mưa trung bình hàng năm thấp (khoảng 1.600 mm) và phân bố không đều
theo thời gian, tạo thành hai mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 90%
lượng mưa cả năm và 10% tổng lượng mưa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại
trong năm.
Khí hậu Huyện Châu Đức nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du lịch, thuận lợi
cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày (như tiêu, điều, cao su, cà phê) và cho
phát triển một nền lâm nghiệp đa dạng.
2.1.2.2.
Nhiệt Độ
12
Biên độ nhiệt hàng năm dao động từ 6 0C đến 130C.
Tháng 1, 12 hàng năm là tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: 23 0C.
Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất: 39 0C.
Các tháng còn lại trong năm có nhiệt độ trung bình: 26 0C đến 29 0C.
2.1.2.3.
Độ Ẩm
Độ ẩm không khí tương đối lớn, trung bình hàng năm: 78% - 82%.
Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 34%.
Độ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 7): 95%.
2.1.2.4.
Hướng gió
Hướng gió thịnh hành về mùa mưa (Tháng 5 đến tháng 10, 11 hàng năm). Tây nam.
Hướng gió thịnh hành về mùa khô (Tháng 11,10 đến tháng 4 năm sau): Đông bắc.
2.1.3.
Điều kiện thủy văn/ hải văn
Sông suối ở huyện Châu Đức chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều của sông Dinh.
Biên độ thủy triều tới 3,5m.
2.1.4.
2.1.4.1.
Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Hiện trạng môi trường nước mặt
Nước mặt lấy mẫu tại hồ Đá Đen, kết quả phân tích như sau
Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước hồ Đá Đen
KẾT QUẢ
6.8
0.2
29
51
2
168
13