Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 20 trang )
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
TỔ 5
Dung môi hòa tan các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K,F) góp phần cung cấp
khoáng chất cho cơ thể
Tham gia cấu tạo nên các hoocmon điều tiết các hoạt động sống của cơ thể
Giữ ấm cho động vật máu nóng
Có tác dụng cơ học bảo vệ các cơ quan nội tạng,… [1,83], [3,175]
Hình 1.2: Vai trò của lipit
1.3.2 Vai trò trong chế biến thực phẩm
Dầu thực vật chiếm 68%
Các loại hạt chiếm từ 40-70%
Trang 4
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
TỔ 5
Mỡ động vật chiếm 30%
Hình 1.3: Một số thực phẩm chứa lipit
Lipit góp phần tạo ra kết cấu cũng như tính cảm vị đặc trưng cho các loại thực
phẩm, giúp tăng độ cảm quan, làm phong phú thêm sản phẩm của thực phẩm. TP giàu
dinh dưỡng của thực phẩm.Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản các loại
thực phẩm để khỏi bị ôi thiu,tạo ra kết cấu cho sản phẩm. [3,175], [6]
Bảng 1.1: Hàm lượng lipid trong một số thực phẩm[6]
Tên thực phẩm
Hàm lượng (%)
Đậu nành
17 – 18,4
Đậu phộng
30 – 44,5
Mè
40 – 45,4
Thịt bò
7 – 10,5
Thịt heo
7 – 37,5
Cá
3 – 3,6
Trứng gà
11 – 14
Nhu cầu lipit hằng ngày: [6]
• Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày
• Khoảng 25 – 30% là lipid động vật
• Tỷ lệ giữa protein và lipid thay đổi trong các giai đoạn sinh lý khác nhau
Trang 5
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
TỔ 5
• Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đốivới bị bệnh béo phì.[6]
1.4 Phân loại
1.4.1 Dựa vào phản ứng xà phòng hóa
1.4.1.1 Lipit xà phòng hóa được
Là những lipit mà trong phân tử của nó có chứa nhóm chức este của AB cao phân
tử. Bao gồm các glixerit, glixerophotphatlipit và sáp. [3,175]
1.4.1.2 Lipit xà phòng hóa không được
Là những lipit mà trong phân tử của nó không có chứa nhóm chức este của AB
cao phân tử. Bao gồm các chất Hidrocacbon, các chất màu, các sterol. [3,175]
1.4.2 Dựa vào độ hòa tan
1.4.2.1 Lipit thật sự
Là những este hoặc amit của AB ( có từ 4 cacbon trở lên) với một rượu bao gồm:
•
•
•
•
•
Glixerolipit (este của glixerol)
Sphingolipit (amit của aphingozin)
Sáp hay cerid ( este của rượu cao phân tử)
Sterit ( este của sterol)
Etolit ( este tương hỗ của hợp chất đa chức axit rượu)
Trang 6
[3,175]
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
Hình 1.4: Sáp ong
1.4.2.2 Lipoit
Là những chất có độ tan giống như lipit bao gồm:
•
•
•
Các carotenoid và quinon ( các dẫn xuất của isoprene)
Các sterol tự do
Các hydrocacbon [3,175]
1.4.3 Dựa vào thành phần cấu tạo
1.4.3.1 Lipit đơn giản
Là este của rượu và AB có: [3,175]
•
•
Sáp (cerid)
Sterit
Hình 1.5: Sáp- sterit
Trang 7
TỔ 5
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
TỔ 5
1.4.3.2 Lipit tạp
Là những lipit mà trong phân tử của chúng ngoài AB và rượu còn có các thành
phần khác như acid photphoric (H3PO4), các bazo nito, đường. Gồm có:
•
•
•
•
Glixerophotphatlipit : trong phân tử có chứa glixerin và AB và acid
photphoric. Gốc H3PO4 có thể bị este hóa với một aminoacol (colin,
colamin,…)
Glixeroglucolipit : trong phân tử ngoài có chứa glixerin và AB còn có
mono hoặc oligosaccarit kết hợp với glixerin qua liên kết glucozit
Sphingophotpholipit: cấu tạo từ aminoancol sphingozin, AB, H3PO4
Sphingoglucolipit: cấu tạo từ sphingozin, AB, và đường. [3,176]
Hình 1.6: Phospholipid
1.4.4 Dựa vào chức năng [1,36]
Sơ đồ 1.1 : Phân loại theo chức năng
Lipit
Dữ trữ
Lipit màng (phân cực)
Photpholipit
Lipit có hoạt tính
sinh học
Glicolipit
Cholesterol
Hormon
steroid
Tricylglycerol
Glyxerophotphatlipit
sphingolipit
Trang 8
Eicosanoid
Photphatidylinositol
Vit A,D,..
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
TỔ 5
Từ những tìm hiểu ở trên nhóm chúng tôi đã thấy được tầm quan trọng của lipit
đối với đời sống của con người như cung cấp năng lượng, cấu tạo nên mô tế bào và
để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của lipit nhóm đã chọn lipit tạp để làm rõ vấn đề
trên và sau đây là những gì mà nhóm đã tìm hiểu:
Chương 2: VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA LIPIT TẠP TRONG SINH HỌC VÀ
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
2.1 Khái niệm về lipit tạp .[3,176],[4][7]
Như nói ở trên lipit tạp là những lipit mà trong phân tử của chúng ngoài AB và rượu
còn có các thành phần khác như acid photphoric (H 3PO4), các bazo nito, đường. Tạm
chia làm hai nhóm lớn: photpholipit (nhóm chứa H3PO4) và glucolipit ( nhóm chứa gốc
đường) trong đó quan trọng nhất là nhóm phospholipid
Khác với lipid đơn giản có nhiệm vụ cung cấp năng lượng , hàm lượng luôn thay
đổi. Lipid phức tạp có nhiệm vụ tham gia xây dựng các cấu tử của tế bào, hàm lượng
không thay đổi hay rất ít thay đổi.
Lipit phức tạp chứa trong nhiều tồ chức động vật não, gan, thận, tim, máu, sữa.
Trong thực vật thường gặp ở hạt đặt biệt là cây họ đậu và câu họ dầu. Trong cơ thể lipit
tạp thường kết hợp với protein dưới dạng phức hợp đặc biệt, tan được trong nước do đó
chúng có thể dễ dàng lưu thông trong cơ thể.
Trang 9
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID TẠP
TỔ 5
Hình 2.1: Lipid tạp trong ĐV-TV
2.2 Chức năng sinh học của lipit tạp
2.2.1 Photpholipit ( trong phân tử có chứa photpho)
2.2.1.1 Cấu tạo hóa học
Trong cấu trúc của phosphatid ta thấy có acid phosphoric và nhiều hợp chất khác
(ancol đa chức, các bazo nito và một số nhóm phụ khác). Phần alcol trong phosphatid có
thể là glycerin, inosid hoặc sphingosin... do đó photphatid có tên gọi tương ứng với alcol
là: glycerophosphatid, inositphosphatid, sphingophosphatid. [3,186], [4]
Hình 2.2: Cấu trúc photpholipit
Trang 10