Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 129 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
EFI (phun xăng điện tử)
ESA (đánh lửa sớm điện tử)
ISC (điều khiển tốc độ khơng tải)
Hệ thống điều
khiển động cơ
Chức năng chẩn đốn
Chức năng an tồn
Chức năng dự phòng
Các hệ thống điều khiển khác
2.3.3 Kết cấu của hệ thống điều khiển động cơ 1NZ-FE
TÍN HIỆU VÀO
BỘ PHẬN CHẤP HÀNH
Tín hiệu G, Ne
Lưu lượng gió
(MAP)
Nhiệt độ nước làm mát
ECU
Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống đánh lửa
Nhiệt độ khí nạp
Vị trí bướm ga
Điều khiển cầm chừng
Tín hiệu khởi động
Cảm biến oxy
Hệ thống chẩn đốn
Điện áp accu
Các cảm biến khác
Hình 2.7. Tổng quan sơ đồ cấu trúc điều khiển
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
4
3
2
1
#4
OCV-
#3
#2
OCV+
SIL
+B
Van VVT
WFSE
#1
FC
Kim phun
TC
W
PS
E2
Công tắc áp suất
dầu trợ lực lái
THW
TACH
KNK
CB nhiệt độ nước
CF
CB kích nổ
FAN
PRG
NE-
Van EVAP
2
SPD
3
VTA
1
VC
NE+
CB vò trí trục khuỷu
STP
ACMG
G2+
CB vò trí bướm ga
2
1
CB vò trí trục cam
HTL2
RSD
ACI
Van ISC
THR
3
1
5
Bộ đo gió
kiểu dây nhiệt
4
2
3
THA
EVG
VG
KNK
STA
ALT
EC
OXL2
PS
SPD
Đồng hồ táp lô
STP
CT đèn phanh
ALT
Máy phát
STA
Tín hiệu đề
CF
Relay quạt 1
FAN
Relay quạt 2
OXL1
4
2
CB Ôxy 1
3
1
OXL1
HTL1
HTL1
VG
EVG
E03
4
2
3
1
CB Ôxy 2
OXL2
HTL2
E1
+B
#1
5
3
M
1
2
Bơm xăng
Relay bơm
#3
#4
15A EFI
5
2
1
BATT
RSD
E02
Bô bin và
IC đánh lửa
HP
THR
ACMG
ACI
HT điều hòa
không khí
E2
WFSE
IGT3
THA
IGT4
VTA
TACH
IGF
TC
SIL
Đồng hồ táp lô
PRG
HP
OCV-
E01
NE+
Hộp ECU
W
Đèn báo lỗi
13
7
15A EFI
NE-
EC
E03
E02
E01
Sơ đồ mạch điện điều khiển động cơ xe Toyota Vios
(Động cơ 1NZ - SFI)
11
Giắc
DLC3
16
OCV+
G2+
Relay EFI
IG2
VC
IGT2 THW
#2
FC
3
IGT1
IGT1
IGT2
IGT3
IGT4
IGF
9
15
5
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Chương 3: NGHIÊN CỨU – KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN
ĐỘNG CƠ 1NZ-FE
3.1. Hệ thống các cảm biến
3.1.1 Cảm biến áp suất trên đường ống nạp
3.1.1.1 Cấu tạo và ngun lý hoạt động
Cấu tạo
Cảm biến bao gồm một chip Silic kết hợp với buồng chân khơng và một con
IC. Một mặt của màng silic bố trí tiếp xúc với độ chân khơng trong đường ống nạp
và mặt khác của nó bố trí ở trong buồng chân khơng được duy trì một áp thấp cố
định trước nằm trong cảm biến.
Hình 3.1: Cấu tạo cảm biến MAP.
Hoạt động
Ngun lý đo của cảm biến là dựa vào độ chênh lệch áp suất trong buồng chân
khơng của cảm biến và áp suất trong đường ống nạp. Khi áp suất trong đường ống
nạp thay đổi sẽ làm cho hình dạng của màng silic thay đổi theo và trị số điện trở của
nó sẽ thay đổi. Sự dao động của tín hiệu điện trở này sẽ được chuyển thành một tín
hiệu điện áp gửi đến ECU động cơ ở cực PIM.
Hình 3.2: Sơ đồ ngun lý cảm biến MAP.
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Hình 3.3: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện áp và áp suất đường ống nạp của
cảm biến MAP.
Hình 3.4: Sơ đồ mạch điện cảm biến MAP.
3.1.1.2 Kiểm tra
Vị trí cảm biến
Cảm biến MAP được lắp trên đường ống nạp của động cơ
Hình 3.5: Hình dáng và vị trí cảm biến MAP.
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Qui trình kiểm tra
• Kiểm tra điện áp nguồn cấp cho cảm biến
Bước 1: Tắt khóa điện OFF.
Bước 2: Tháo giắc nối cảm biến MAP.
Bước 3: Bật khóa điện sang vị trí ON.
Bước 4: Dùng Vơn kế đo điện áp giữa cực VC và E2 trên giắc cảm biến MAP.
Điện áp chuẩn: 4.5 ÷ 5.5V.
Hình 3.6: Kiểm tra điện áp nguồn cấp cho cảm biến
• Kiểm tra điện áp ra của cảm biến MAP
Bước 1: Nối lại giắc cảm biến.
Bước 2: Tháo ống chân khơng ra khỏi đường ống nạp.
Hình 3.7: Tháo ống chân khơng ra khỏi đường ống nạp.
Bước 3: Bật khóa điện sang vị trí ON.
Bước 4: Dùng Vơn kế đo và ghi lại điện áp giữa chân PIM – E2 của cảm biến
MAP dưới áp suất khí quyển.
Điện áp chuẩn: 3.3V ÷ 3.9V.
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Hình 3.8: Kiểm tra điện áp ra cảm biến.
Bước 5: Dùng bơm chân khơng cầm tay tạo chân khơng cho cảm biến MAP
theo cấp số cộng từ 100mmHg đến khi độ chân khơng đạt đến 500mmHg.
• Điện áp chuẩn:
Độ chân khơng(mmHg)
100
200
300
400
500
Điện áp (V)
0,3 – 0,5
0,7 – 0,9
1,1 – 1,3
1,5 – 1,7
1,9 – 2,1
3.1.2 Cảm biến vị trí trục cam G2
Trên trục cam đối diện với cảm biến vị trí trục cam là đĩa tín hiệu G2 có 4
răng. Khi trục cam quay, khe hở khơng khí giữa các vấu nhơ ra trên trục cam và cảm
biến này sẽ thay đổi. Sự thay đổi khe hở tạo ra một điện áp trong cuộn nhận tín hiệu
được gắn vào cảm biến này, sinh ra tín hiệu G2. Tín hiệu G2 này được chuyển đi
như một thơng tin về góc chuẩn của trục khuỷu đến ECU động cơ, kết hợp nó với tín
hiệu NE từ cảm biến vị trí của trục khuỷu để xác định điểm chết trên kỳ nén của mỗi
xi lanh để đánh lửa và phát hiện góc quay của trục khuỷu. ECU động cơ dùng thơng
tin này để xác định thời gian phun và thời điểm đánh lửa.
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Hình 3.9: Cảm biến vị trí trục cam.
3.1.3 Cảm biến vị trí trục khuỷu
3.1.3.1 Chức năng, cấu tạo và ngun lý hoạt động
Chức năng
Cảm biến vị trí trục khuỷu tạo ra tín hiệu NE, ECU dựa vào tín hiệu NE để tính
tốn góc đánh lửa và lượng phun nhiên liệu tối ưu cho từng xylanh.
Cấu tạo và ngun lý hoạt động
Cảm biến bao gồm một cuộn dây nhận tín hiệu, một nam châm vĩnh cửu, một
roto (32 răng nhỏ và 1 răng lớn) tạo tín hiệu. Roto cảm biến được gắn ở đầu trục
khuỷu.
Khi trục khuỷu quay khe hở khơng khí giữa các răng trên roto tín hiệu và cảm
biến trục khuỷu sẽ thay đổi. Sự thay đổi khe hở tạo ra điện áp trong cuộn nhận tín
hiệu được gắn vào cảm biến này sinh ra tín hiệu NE.
Roto tạo tín hiệu kích hoạt cuộn nhận tín hiệu 33 lần trong mỗi vòng quay
trục khuỷu. Từ tín hiệu này, ECU nhận biết tốc độ động cơ cũng như sự thay đổi
từng 10° một của góc quay trục khuỷu.
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Hình 3.10
cảm biến
trục
Cấu tạo
vị trí
khuỷu.
Hình 3.11: Dạng sóng tín hiệu NE
Hình 3.12: Sơ đồ mạch cảm biến vị trí trục khuỷu
3.1.3.2 Kiểm tra
Vị trí cảm biến
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Cảm biến vị trí trục khuỷu được bố trí gần puly đầu trục khuỷu.
Hình 3.13: Hình dáng và vị trí cảm biến vị trí trục khuỷu.
Qui trình kiểm tra
• Kiểm tra điện trở cảm biến
Bước 1: Bật khóa điện sang vị trí ON.
Bước 2: Tháo giắc cảm biến.
Bước 3: Dùng Ohm kế đo điện trở giữa 2 cực cảm biến như hình vẽ rồi so sánh
với bảng giá trị sau
Điều kiện
Điện trở (Ω)
Động cơ lạnh (-10 ÷ 50°C)
985 ÷ 1600
Động cơ nóng (50 ÷ 100°C)
1265 ÷ 1890
Hình 3.14: Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí trục khuỷu.
• Kiểm tra khe hở khơng khí của roto cảm biến và lõi thép từ
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Bước 1: Tháo nắp đậy puly đầu trục khuỷu.
Bước 2: Dùng bộ lá cỡ đo khơng nhiễm từ (đồng hoặc nhựa) đo khe hở giữa
roto tạo tín hiệu và chỗ nhơ ra của cuộn dây.
Giá trị tiêu chuẩn khe hở là: 0.2-0.4mm.
• Kiểm tra dạng xung của tín hiệu
Bước 1: Nối các dây cáp của động cơ tới Accu.
Bước 2: Nối đầu kết nối của máy chẩn đốn OBDII tới giắc chẩn đốn trên
động cơ.
Bước 3: Khởi động động cơ và điều chỉnh máy chẩn đốn OBDII ở chế độ đo
xung.
Bước 4: Dạng xung được thể hiện như trên hình vẽ.
Hình 3.15: Dạng xung tín hiệu NE.
3.1.4 Cảm biến vị trí bướm ga
3.1.4.1 Chức năng, cấu tạo và ngun lý hoạt động
Chức năng
Cảm biến vị trí bướm ga xác định góc mở bướm ga.
Cấu tạo và ngun lý hoạt động
Cảm biến bao gồm một con trượt, một điện trở và các tiếp điểm cho tín hiệu
VTA được cung cấp tại các đầu của mỗi tiếp điểm.
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: DƯƠNG ĐỒNG QUANG
Một điện áp khơng đổi 5V được cấp cho cực VC từ ECU động cơ. Khi tiếp
điểm trượt dọc theo điện trở tương ứng với góc mở bướm ga thì làm cho điện trở
thay đổi dẫn đến điện áp ra thay đổi theo. Điện áp này được đưa đến chân VTA của
ECU động cơ.
Hình 3.16: Cấu tạo cảm biến vị trí bướm ga.
Hình 3.17: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện áp và độ mở bướm ga.
20