Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 133 trang )
Ví dụ: Biểu diễn số -3.56125 trong máy tính:
Bước 1: Chuyển phần nguyên sang hệ nhị phân
Bước 2: Chuyển số ở phần lẻ sang hệ nhị phân
Nhân số 0.56125 cho 223 (đối với độ chính xác kép là
252) = 4708106
Lấy kết quả vừa tính ra được trừ lần lượt cho 222 (đối
với độ chính xác kép là 252) đến 20
Nếu trừ cho 2n mà kết quả < 0 thì bỏ qua, ngược lại
thì sẽ tiếp tục thực hiện phép trừ. Ngừng thực hiện
phép trừ khi kết quả ra bằng 0
Và biểu thức thu được sau khi thực hiện phép trừ đến 20 là:
4708106 – 222– 218– 217– 216– 215– 214– 212– 210– 29– 28– 23– 21
Từ biểu thức trên, có thể dễ dàng viết ra được số 0.56125 ở
hệ nhị phân, những bit nào nằm ở những vị trí trùng với số
mũ của số 2 trong biểu thức sẽ là 1, nếu không có thì bằng
0:
Vậy
số
0.56125
ở
dạng
là 0.10001111101011100001010.
nhị
phân
sẽ
Bước 3: Chuyển phần nguyên và phần lẻ đã được tính
thành dạng IEEE 754
Sau khi đã chuyển đổi phần nguyên và phần lẻ sang hệ
nhị phân, gộp 2 phần đó lại sẽ được là:
11.10001111101011100001010
Để chuyển sang dạng IEEE, số của phải chuyển sang
dạng floating point: 1.110001111101011100001010 x 21
Phần mũ ở dạng IEEE được tính bằng cách lấy số
thiên vị cộng với số mũ bình thường (ở độ chính xác
đơn, số thiên vị là 127, ở độ chính xác kép, số thiên vị
là 1023). Trong ví dụ của chúng ta, phần mũ ở dạng
IEEE sẽ là 127 + 1 = 12810 = 100000002
Vì số của chúng ta là số âm cho nên bit dấu đầu tiên
sẽ là 1. Vậy, số -3.56125 sẽ được thể hiện dưới dạng
IEEE 754 là:
Biểu diễn ký tự
Để có thể biễu diễn các ký tự như chữ cái in và thường,
các chữ số, các ký hiệu... người ta phải lập ra các bộ mã
(code system).
– Hệ thập phân mã nhị phân BCD (Binary Coded
Decima) dùng 6 bit.
– Hệ thập phân mã nhị phân mở rộng EBCDIC
(Extended Binary Coded Decimal Interchange Code)
dùng 8 bit tương đương 1 byte để biễu diễn 1 ký tự).
– Hệ chuyển đổi thông tin theo mã chuẩn của Mỹ ASCII
(American Standard Code for Information Interchange)
là hệ mã thông dụng nhất hiện nay trong kỹ thuật tin
học. Hệ mã ASCII dùng nhóm 7 bit hoặc 8 bit
Hệ ASCII 7 bít
0
:
1 - 31
:
32 - 47
:
+,-./
48 - 57
:
58 - 64
:
65 - 90
:
91 - 96
:
97 - 122 :
123 – 127 :
NUL (ký tự rỗng)
31 ký tự điều khiển
các dấu trống SP (space) ! “ # $ % & ‘ ( ) *
ký số từ 0 đến 9
các dấu : ; < = > ? @
các chữ in hoa từ A đến Z
các dấu [ \ ] _
các chữ thường từ a đến z
các dấu { | } ~ DEL (xóa)