Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 37 trang )
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Một số ĐN về chuỗi cung ứng:
David et al. (2000), Oliver and Weber (1992), Burt
(1984): A typical SC is a chain operation such as: raw
materials are procured, products are produced, shipped
to warehouses, and then shipped to retailers or
customers
“Một chuỗi cung ứng đặc trưng là một chuỗi các
hoạt động bao gồm: thu mua NVL, sản xuất sản
phẩm, chuyển vào hệ thống kho, và cuối cùng
chuyển đến các đại lý và khách hàng”
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
2/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Purchasing Manufacturing
Suppliers
Raw
materials
Factories
Distributing
Warehouse/
storage
Retailers/
customers
Figure 1: Typical Supply Chain
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
3/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Một số ĐN về chuỗi cung ứng:
Felix et al. (2003) SC system integrates all
operations and departments through suppliers,
inbound logistics, core manufacturer, outbound
logistics, marketing and sales, and end customers
Khái niệm “SCM” rộng hơn “Logistic”!
“Một hệ thống chuỗi cung ứng tích hợp tất cả
các hoạt động và các phòng ban xuyên suốt
từ: Nhà cung cấp, vận hành nội bộ, sản xuất
chính, vận hành bên ngoài, kinh doanh tiếp
thị, và khách hàng”
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
4/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Một số ĐN về chuỗi cung ứng:
Stadtler (2002, 2005) built the house of SCM and
mentioned to the SC planning matrix (Meyr et al.,
2002) which related business functions: procurement,
production, transportation and distribution, and sales
“Stadtler xây dựng ngôi nhà QL chuỗi cung ứng
và đồng thời cũng đề cập đến ma trận hoạch
định chuỗi cung ứng bao gồm: Việc thu mua,
sản xuất, vận chuyển và phân phối, và kinh
doanh”
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
5/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Competitiveness
Customer service
Integration:
Coordination:
Choice of partners
Use of information
and communication
technology
Network organization
and inter-organizational
collaboration
Leadership
Process orientation
Advanced planning
Foundation:
Logistics, marketing, operations research, organizational
theory, purchasing and supply…
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
6/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
procurement
long-term
production
distribution
sales
Strategic Network planning
mid-term
Master Planning
short-term
Purchasing
&
Material
Requirements
Planning
Production
Planning
Scheduling
Distribution
Planning
Transport
Planning
Demand
Planning
Demand
fulfillment
Figure 3: SC Planning Matrix
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
7/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Một số ĐN về chuỗi cung ứng:
“Fierce competition in today’s global market, the
introduction of products with short life cycles,
and the heightened expectations of customers
have forced business enterprises to invest in,
and focus attention on, their supply chains”
(David Simchi-Levi et al., 2000). Therefore,
supply chain management (SCM), now, is very
important role in business activities!
Nhấn mạnh vai trò vô cùng quan trọng của SCM!
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
8/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Chuỗi cung ứng là gì?
-
Nhà cung cấp: cung cấp NVL, BTF,…
-
Mua hàng: NVL, BTF, Chi tiết,…
-
Sản xuất: BTF, TF,…
-
Tồn kho: BTF, SF, chi tiết
-
Trung tâm phân phối (DCs): phân phối SF…
-
Đại lý: đáp ứng nhu cầu của khách hàng…
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
9/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
Nhà máy
Tổng kho
Khách hàng:
nhu cầu
Đại lý
Cung ứng
Chi phí bảo
quản
Chi phí sản
xuất / mua
Chi phí vận
chuyển
Chi phí
bảo quản
Chi phí vận
chuyển
© Copyright 1999 D. Simchi-Levi, P. Kaminshy & E. Simchi-Levi
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
10/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Chuỗi cung ứng là gì?
1. Tích hợp một cách hiệu quả từ nhà cung
cấp, việc sản xuất, tồn kho, và cung cấp sản
phẩm đến khách hàng theo 3 tiêu chí:
-
Đúng số lượng yêu cầu
-
Đúng nơi quy định
-
Đúng thời gian cần thiết
2. Cực tiểu hóa tổng chi phí của hệ thống
(thỏa mãn yêu cầu của khách hàng!)
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
11/37
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Kiểm soát hệ thống:
1. Tất cả nguồn lực đều tham gia và ảnh
hưởng đến chi phí chung.
2. Áp dụng cho toàn công ty (hệ thống) để có
thể giảm chi phí
3. Tích hợp các nguồn lực là chìa khóa thành
công.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng
12/37