Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 160 trang )
Bảng3.1: Chất lượng học tập môn vật lí của HS lớp 10A học kì I năm học 2015-2016.
Xếp loại Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Số lượng
10
18
12
0
0
%
25
45
30
0
0
Ghi chú: Loại Giỏi: điểm trung bình môn học từ 8,0 trở lên.
Loại Khá: điểm trung bình môn học từ 6,5 đến 7,9.
Loại TB: điểm trung bình môn học từ 5,0 đến 6,4.
Loại Yếu: điểm trung bình môn học từ 3,5 đến 4,9.
Loại Kém: điểm trung bình môn học dưới 3,5.
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
Để thu nhận các thông tin trên đây chúng tôi đã thực hiện các biện pháp sau:
- Tiến hành thực nghiệm theo tiến trình đã xây dựng.
- Trong quá trình TNSP, chúng tôi thường xuyên trao đổi với HS. Hình thức trao đổi
chủ yếu là thảo luận nhanh tại lớp, qua một số buổi ngoài giờ chính khóa, qua điện thoại,
thư điện tử hoặc facebook.
- Sau mỗi buổi học, chúng tôi đều ghi chép theo dõi mọi hoạt động của HS, trao đổi với
HS nhằm đánh giá tính khả thi của việc xây dựng nội dung, phương pháp và hình thức tổ
chức hoạt động của các nhóm và cách hướng dẫn HS mà chúng tôi đã xây dựng.
- Quan sát mọi hoạt động, thái độ của HS trong quá trình tiến hành để đánh giá năng
lực GQVĐTT của HS đồng thời rút kinh nghiệm, bổ sung, điều chỉnh cho các buổi sinh
hoạt tiếp theo. Đặc biệt chúng tôi quan tâm đến thông tin phản hồi của HS sau mỗi buổi
học, đây cũng là một trong những nguồn thông tin quan trọng để đánh giá hiệu quả của
tiến trình chúng tôi đã xây dựng.
- Yêu cầu mỗi HS, nhóm đều có sự ghi chép về các hoạt động và kết quả đạt được của cá
nhân, các nhóm sau mỗi buổi học để từ đó có sự đánh giá phù hợp sau khi kết thúc TNSP.
3.4. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.
- Thời gian thực nghiệm từ ngày 01/4/2016 đến ngày 20/4/2016.
- Lớp thực nghiệm gồm 40 HS được chia làm 10 nhóm (mỗi bàn 1 nhóm), tuy nhiên
trong một số nhiệm vụ học tập 2 nhóm được gộp thành một nhóm.
- Kế hoạch TNSP: chúng tôi dự kiến từ ngày 01/4/2016 đến ngày 20/4/2016 theo kế
hoạch chi tiết trong bảng sau:
Bảng 3.2: Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.
Thời
gian
Thứ
6
ngày
01/4/
2016
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu cho HS lớp thực nghiệm về kế
hoạch TNSP, thống nhất thời gian và địa điểm
thực hiện.
- Giới thiệu cho HS về BTTT, tiêu chí đánh giá
năng lực GQVĐTT.
- Thực hiện việc chia nhóm: Chia lớp thành 10
- Thảo luận và thống nhất kế hoạch
thực hiện với GV.
- Tiếp nhận thông tin.
88
- Thực hiện việc chia nhóm theo
Thứ
2
ngày
04/4/
2016
Thứ
4
ngày
06/4/
2014
Thứ
6
ngày
08/4/
2016
Thứ
2
ngày
11/4/
2016
nhóm, mỗi bàn 1 nhóm. Tuy nhiên trong một số
nhiệm vụ học tập 2 nhóm gộp lại thành 1 nhóm
(các nhóm tự phân nhóm trưởng thư kí, đặt tên
cho 5 nhóm lớn).
- Hướng dẫn cách tìm tài liệu và tra cứu thông
tin, HS chuẩn bị các tài liệu, dụng cụ học tập cần
thiết, trao đổi thông tin với GV.
- Giới thiệu cho HS nhiệm vụ cần hoàn thành
trên lớp và nhiệm vụ về nhà sau mỗi tiết học.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Tổng hợp
và phân tích lực.
- Hướng dẫn HS giải các BTTT theo kế hoạch đã
soạn thảo.
- Kiểm tra 5 phút.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau:
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Định luật
I Niu-tơn
- Hướng dẫn HS giải các BTTT theo kế hoạch đã
soạn thảo.
- Kiểm tra 5 phút.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Định luật
II Niu-tơn.
- Hướng dẫn HS giải các BTTT theo kế hoạch đã
soạn thảo.
- Kiểm tra 5 phút.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Định luật
III Niu-tơn.
- Hướng dẫn HS giải các BTTT theo kế hoạch đã
soạn thảo.
- Kiểm tra 5 phút.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
89
hướng dẫn.
- Tiếp nhận thông tin và nhận nhiệm
vụ.
- Tiếp nhận thông tin và nhận nhiệm
vụ.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 trên
lớp, 2 ở nhà.
- Làm bài kiểm tra số 1.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập 3 trên lớp,
4 ở nhà.
- Làm bài kiểm tra số 2.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập 5 trên lớp,
6 ở nhà.
- Làm bài kiểm tra số 3.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập 7 trên lớp,
8 ở nhà.
- Làm bài kiểm tra số 4.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
Thứ
4
ngày
13/4/
2016
Thứ
6
Ngày
15/04
/2016
Thứ
2
Ngày
18/4/
2016
Thứ
4
ngày
20/4/
2016
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau.
- Tiến hành thực nghiệm: Bài tập các định luật
Niu-tơn.
- Hướng dẫn HS giải các BTTT theo kế hoạch đã
soạn thảo.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Lực hấp
dẫn.
- Hướng dẫn HS giải các bài tập thực tiễn theo
kế hoạch đã soạn thảo.
- Kiểm tra 5 phút.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Lực đàn
hồi.
- Hướng dẫn HS giải các bài tập thực tiễn theo
kế hoạch đã soạn thảo.
- Kiểm tra 5 phút.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Rút kinh nghiệm cho các buổi thực nghiệm
sau.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung bài: Lực ma
sát.
- Hướng dẫn HS giải các bài tập thực tiễn theo
kế hoạch đã soạn thảo.
- GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá năng
lực GQVĐTT để đánh giá năng lực GQVĐTT
của HS thông qua các tiêu trí đánh giá, phiếu học
tập.
- Kiểm tra 5 phút.
- Tiến hành kiểm tra đánh giá cuối chương.
- Hướng dẫn HS đánh hệ số đồng đẳng các thành
90
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Chuẩn bị các bài tập trên phiếu học
tập ở nhà được giao.
- Các nhóm thiết kế phương án thí
nghiệm kiểm chứng định luật I Niutơn dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập 9 trên lớp,
10 ở nhà.
- Làm bài kiểm tra số số 5.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập 11 trên
lớp, 12 ở nhà.
- Làm bài kiểm tra số số 6.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Tham gia vào quá trình học tập theo
hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập 13 trên
lớp, 14 ở nhà.
- Tự đánh giá năng lực GQVĐTT của
bản thân.
- Làm bài kiểm tra số số 7 và bài
kiremr tra cuối chương.
- Tự đánh giá và đánh giá các thành
viên trong nhóm.
viên trong nhóm.
3.5. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn trong dạy học
chương “Động lực học chất điểm” vật lí 10.
3.5.1. Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubric) của năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn
trong quá trình học tập chương động lực học chất điểm.
- Xem phụ lục 2.
3.5.2. Bài kiểm tra đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn khi thực nghiệm sư
phạm.
- Xem phụ lục 2.
3.5.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá.
3.5.3.1. Tiêu chí đánh giá các hành vi qua quan sát.
Bảng 3.3: Đánh giá kỹ năng hợp tác nhóm khi tiến hành thí nghiệm.
Các tiêu chí
Có
Không
1. Nhận nhiệm vụ:
- Mọi thành viên trong nhóm sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
2. Tham gia xây dựng phương án thí nghiệm và lập kế hoạch nhóm:
- Mọi thành viên đều bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng phương án
thí nghiệm và kế hoạch hoạt động của nhóm.
- Mọi thành viên biết lắng nghe, tôn trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm
của nhau.
3. Sự hợp tác:
- Mọi thành viên cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ bản thân.
- Thành viên hỗ trợ nhau trong thí nghiệm, hoàn thành nhiệm vụ.
- Mọi thành viên đều tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
4. Sự sắp xếp thời gian, kết quả công việc:
- Mọi thành viên có ý thức trách nhiệm về kết quả chung của nhóm. - Có kết
quả thí nghiệm và có đủ sản phẩm theo yêu cầu của GV.
3.5.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả qua phiếu học tập.
Bảng 3.4: Tiêu chí đánh giá kết quả qua phiếu học tập.
STT
Tiêu chí
Yếu
(0-4)
- Có ý đúng
- Chưa đầy đủ
1
Giải các
bài tập
định tính
2
Giải bài
tập định
lượng
- Chưa ra kết
quả.
- Không có lập
luận.
3
Giải bài
tập thí
nghiệm
- Không thiết kế
được phương án
thí nghiệm.
- Thiết kế
phương án thí
Trung bình
(4-6)
- Đúng
- Chưa đầy đủ
- Có sự trợ giúp
của GV
- Tìm ra kết quả.
- Chưa lập luận
chặt chẽ.
- Có sự trợ giúp
của GV.
- Thiết kế được
phương án thí
nghiệm có sự
trợ giúp của GV.
91
Khá
(6-8)
- Đúng
- Đầy đủ
Tốt
(8-10)
- Đúng
- Rõ ràng
- Đầy đủ.
- Lập luận đầy đủ. - Lập luận đầy đủ.
- Đúng kết quả.
- Trình bày rõ
dàng, dễ hiểu.
- Đúng kết quả.
- Thiết kế được
phương án thí
nghiệm có tính
khả thi.
- Chưa phân tích
- Thiết kế được
nhiều phương án
thí nghiệm có tính
khả thi.
- Phân tích được
nghiệm không
đúng yêu cầu.
được ưu, hược
điểm của các
phương án đã
thiết kế.
ưu, nhược điểm
của các phương
án đã thiết kế.
TỔNG:……………./30
Chú ý: GV dùng Rubric kết hợp với tiêu chí đánh giá hành vi qua quan sát, qua kết quả
phiếu học tập để đánh giá điểm HS sau mỗi buổi học. Trong một số tiết không sử dụng
bài tập thí nghiệm (Các bài tập thí nghiệm ở nhà sẽ được chữa vào các tiết bài tập) thì tiết
học hôm đó HS được điểm tối đa tiêu chí.
3.5.4.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm.
Bảng 3.5: Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm.
STT Tiêu
Mức độ đánh giá
Điểm
Nhóm
1
2
chí
đánh
giá
Số
lượng
thành
viên
Tổ
chức
làm
việc
nhóm
tối đa
N
1
Số lượng thành viên đầy đủ.
Mỗi thành viên trong nhóm
vắng mặt trừ 0,1 điểm 1 lần.
3
- Phân công nhóm trưởng, thư
kí, điều hành công việc tốt,
ghi chép chính xác.
- Phân công công việc đầy
đủ, rõ rang cho từng thành
viên, kế hoạch làm việc hợp
lí, đảm bảo về thời gian…
- Phân công nhóm trưởng thư
kí tương đối hợp lí. Có điều
hành công việc, ghi chép đầy
đủ.
- Phân công công việc đầy
đủ, rõ rằng tới hầu hết các
thành viên, kế hoạch làm việc
hợp lí, đảm bảo về thời
gian….
- Phân công nhóm trưởng thư
kí, tương đối hợp lí. Có điều
hành công việc, ghi chép đầy
đủ.
- Phân công công việc đầy
đủ, rõ rằng tới hầu hết các
thành viên, kế hoạch làm việc
hợp lí, đảm bảo về thời
gian….
- Phân công nhóm trưởng, thư
kí. Không điều hành công
việc, ghi chép.
6
4,5
3
0
92
N
2
N
3
N
4
N
5
N
6
N
7
N
8
N
9
N
10