Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 41 trang )
Hội đồng quản trị
Phòng giám đốc
Phòng
Kế toán
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Nhân sự
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Chức năng và nhiệm vụ
- Hội đồng quản trị: Có quyền hạn cao nhất. Đưa ra các quyết định bầu cử,
bổ nhiệm, quyết định kinh doanh, chia lợi tức hàng năm.
- Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh diễn ra hàng
ngày, chịu trách nhiệm pháp lý trước cơ quan Nhà nước.
- Phòng Kế toán: Theo dõi tài sản - nguồn vốn, tình hình công nợ phải thu phải trả, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính hàng kỳ.
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ tư vấn, triển khai dự án với các Công ty,
tổ chức Nhà nước, đoàn thể, Công ty Nhà nước, tư nhân và Công ty, tổ chức
nước ngoài.
- Phòng Nhân sự: Tiếp nhận hồ sơ lao động, phỏng vấn, lập hợp đồng lao
động.
19
3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức
Minh
Tổ chức bộ máy kế toán Công ty được sắp xếp khoa học hợp lý, có sự
phân công nhiệm vụ trách nhiệm cần hoàn thành cho từng nhân viên.
Kế toán trưởng
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
tiền
lương
Thủ
quỹ
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Chức năng và nhiệm vụ
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chính về công tác tài chính – kế toán tại
Công ty. Lập các báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các báo cáo trước pháp luật.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, mua bán và thanh lý
TSCĐ, tính và trích khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
- Kế toán thanh toán: Quản thanh toán công nợ phải thu – phải trả, đại diện
bên giao dịch với ngân hàng.
- Kế toán bán hàng: Quản lý lượng hàng hóa nhập vào, bán ra tại Công ty,
xác định kết quả bán hàng.
- Kế toán tiền lương: tính toán khoản tiền lương phải trả cho công nhân viên.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty. Ghi chép
đối chiếu với kế toán tiền mặt.
20
Các chính sách kế toán chung
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp ghi sổ nhật ký chung.
3.2 Kế toán doanh thu
3.2.1 Hoạt động bán hàng
Doanh thu bán hàng
Nội dung
Chứng từ kế toán
Hợp đồng kinh tế.
Hóa đơn GTGT.
Phiếu thu.
Giấy báo Có.
Tài khoản kế toán
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu dịch vụ.
Trình tự kế toán
- Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, kế toán tiến hành kiểm tra hàng tồn và
xác minh khách hàng. Nếu không có vấn đề gì, phòng kinh doanh tiến hành
lập Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế mà Giám đốc ký Lệnh xuất kho hàng hóa.
- Căn cứ vào lệnh xuất kho, bộ phận kế toán tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia
tăng. Hóa đơn GTGT là căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ và các sổ kế toán
chi tiết có liên quan. Trong đó, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 dùng để ghi sổ.
21
- Hoá đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu hàng hóa tiêu thụ.
Công ty sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để
ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Công ty trong
kỳ kế toán.
- Dựa trên hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng trên sổ chi
tiết doanh thu. Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ kết xuất ra sổ theo dõi doanh
thu bán hàng như: Sổ nhật ký bán hàng, Sổ cái tài khoản 511 dựa trên phần
mềm kế toán.
- Sổ Nhật ký bán hàng được sử dụng để theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa
của Công ty, căn cứ vào sổ này có thể đối chiếu kiểm tra với số liệu về
doanh thu, thuế GTGT đầu ra với hóa đơn GTGT….
Cuối tháng, kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ ở bộ phận kế toán
chi tiết như Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Nhật ký chung… kế
toán lập bảng tổng hợp về doanh thu, sau đó kế toán sẽ phản ánh vào Sổ cái
TK 511phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng trong tháng của Công ty.
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu…
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
doanh thu
Sổ cái TK 511
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
22
3.2.2 Hoạt động tài chính
3.3 Chi phí hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
3.3.1 Chi phí hoạt động kinh doanh
3.3.1.1 Giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán
Để phản ánh giá vốn hàng bán Công ty sử dụng các chứng từ như sau:
-Phiếu nhập kho: khi hàng hóa được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi
đó kế toán viết Phiếu nhập kho hàng hóa.
-Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng thì
kế toán viết Phiếu xuất kho.
-Thẻ kho: Kế toán mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng.
Tài khoản kế toán
TK 632 -“Giá vốn hàng bán”
Quy trình kế toán
Để hoạch toán giá vốn hàng bán, kế toán Công ty thực hiện quy trình
ghi sổ theo sơ đồ sau:
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Bảng kê N-X-T
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết giá vốn
Sổ tổng hợp chi tiết
GVHB
Sổ cái TK 632
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ để xác định GVHB
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
23