1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Các mẫu nước thực nghiệm được tiến hành đo nồng độ SO42- được kí hiệu như sau: ĐL261, ĐL262, ĐL263, ĐL264, ĐL230.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.48 KB, 58 trang )


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

2.5 Quy trình xác định khoảng tuyến tính của phương pháp

Bước 1: Chuẩn bị 6 bình định mức 50 ml có dán nhãn đánh số từ 1 đến 6.

Bước 2: Từ dung dịch làm việc có nồng độ 100mgSO42-/l pha dải đường chuẩn

với các nồng độ như trên cụ thể được thể hiện ở bảng 2.2.

Bảng 2.2. Số liệu chuẩn bị để xây dựng đường chuẩn phân tích Sunfat.

Điểm



Điểm

1



Điểm

2



Điểm

3



Điểm

4



Dải đường chuẩn

0

2,5

10

(mgSO42-/l)

V hút từ dung dịch chuẩn

0

1,25

5

100mgSO42-/l (ml)

Dung dịch đệm (ml)

20

20

20

Bình (ml)

50

50

50

Định mức tới vạch bằng nước cất

Thêm 1,00g BaCl2

Đo trên máy quang phổ UV-VIS



Điểm

5



Điểm 6



15



20



40



7,5



10



20



20

50



20

50



20

50



Bước 3: Dựng đường chuẩn. Vẽ đường phụ thuộc giữa tín hiệu đo và nồng

độ, sau đó quan sát sự phụ thuộc cho đến khi không còn tuyến tính.

Xác định các giá trị đo được y theo nồng độ x. Nếu sự phụ thuộc tuyến tính,

ta có khoảng khảo sát đường biểu diễn là một phương trình:

y = ax + b

Hệ số tương quan R: Chỉ tiêu đầu tiên của một đường chuẩn đạt yêu cầu là

hệ số tương quan hồi quy (R) phải đặt yêu cầu sau:

0,995 ≤ R ≤ 1 hay 0,99 ≤ R2 ≤ 1

2.6 Quy trình xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp

2.6.1 Quy trình xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp

Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp được thực hiện theo một quy trình.

Dưới đây là các bước tóm tắt của quy trình đó:

Bước 1: Lựa chọn phương pháp

Căn cứ vào điều kiện và khả năng cụ thể của phòng thí nghiệm để lựa chọn

phương pháp phù hợp. Đối với quy trình phân tích Sunfat trong môi trường nước

tác giả chọn phương pháp so màu độ đục (SMEWW 4500 SO42- - E).

Bước 2: Xác định thông số của phương pháp cần xác định



SVTH: Trịnh Thị Hiền



12



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Việc lựa chọn thông số phụ thuộc vào kỹ thuật phân tích áp dụng cho phương

pháp, điều kiện kỹ thuật cụ thể của phòng thí nghiệm. Căn cứ vào điều kiện phòng

thí nghiệm của Phòng Phân tích Thí nghiệm Tổng hợp Địa lý – Viện Địa lý – Viện

Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và kỹ thuật phân tích áp dụng trong quy

trình xác định Sunfat bằng phương pháp so màu độ đục (SMEWW 4500 SO 42- - E)

tác giả lựa chọn các thông số: Xác định khoảng tuyến tính, xác định giới hạn phát

hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), độ lặp lại, độ tái lập, độ thu hồi, xác định

độ không đảm bảo đo của phương pháp.

Bước 3 : Lập kế hoạch xác nhận

Kế hoạch xác nhận bao gồm thời gian, người thực hiện, chất cần phân tích,

xác định mục đích cần phải đạt (LOD, LOQ, mức chấp nhận), xác nhận các thí

nghiệm cần phải thực hiện. Chi tiết được thể hiện trong bảng 2.3:

Bảng 2.3. Kế hoạch xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp xác định Sunfat

STT



Thông số xác nhận



Thời gian

10/12/2015 đến

15/10/2015



Mức chấp nhận



1



Khoảng tuyến tính



2



LOD, LOQ



17/12/2015



4 – 10



3



Độ lặp lại



21/12/2016



RSD < 7,3 %



4



Độ tái lập



18/01/2016 đến

21/01/2016



RSD < 7,3 %



5



Độ thu hồi



24/01/2016



R% = 80% -110%



6



Độ không đảm bảo đo



29/01/2016



0,995 ≤ R ≤ 1



Người thực hiện

Nguyễn Thị Huế

Trịnh Thị Hiền

Nguyễn Thị Huế

Trịnh Thị Hiền

Nguyễn Thị Huế

Trịnh Thị Hiền

Nguyễn Thị Huế

Trịnh Thị Hiền

Nguyễn Thị Huế

Trịnh Thị Hiền

Nguyễn Thị Huế

Trịnh Thị Hiền



Bước 4: Tiến hành các phép thí nghiệm để xác nhận

a) Xác định khoảng tuyến tính

Cách tiến hành theo các bước ở phần 2.4.

Sau đó vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa giá trị Abs và nồng độ. Xác định

khoảng tuyến tính. Xây dựng đường chuẩn và tính hệ số hồi quy tương quan R 2

được thực hiện bằng phần mềm Microsoft Excel. Đường chuẩn xây dựng được phải

nằm trong giới hạn chấp nhận: 0,995 ≤ R ≤ 1 hay 0,99 ≤ R2 ≤ 1.

• Khảo sát tuyến tính: Tiến hành khảo sát điểm trên và điểm dưới của khoảng

tuyến tính (đã được khảo sát và cho độ tương quan R2 tốt).

SVTH: Trịnh Thị Hiền



13



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

- Bước 1: Chuẩn bị 7 bình định mức 50 ml có dán nhãn đánh số từ 1 đến 7.

- Bước 2: Từ dung dịch làm việc có nồng độ 100mgSO 42-/l pha dải đường



chuẩn với các nồng độ như sau thêm điểm dưới 1mgSO 42-/l và điểm trên

50mgSO42-/l cụ thể được thể hiện ở bảng 2.4.

Bảng 2.4. Số liệu chuẩn bị để xây dựng đường chuẩn khảo sát tuyến tính

Điểm



Điểm

1



Điểm Điểm

dưới

2



Điểm Điểm

3

4



Điểm

5



Điểm

trên



Dải đường chuẩn

(mgSO42-/l)



0



1



5



10



20



40



50



V hút từ dung dịch chuẩn

100mgSO42-/l (ml)



0



0,5



2,5



5



10



20



25



Dung dịch đệm (ml)



20



20



20



20



20



20



20



Bình (ml)



50



50



50



50



50



50



50



Định mức tới vạch bằng nước cất

Thêm 1,00g BaCl2

Đo trên máy quang phổ UV-VIS

b) Xác định giới hạn phát hiện (LOD)

Cách xác định:

- Mẫu thử nghiệm: Hút 20ml mẫu ĐL262 (mẫu có nồng độ SO42- thấp), thêm

nồng độ chuẩn 1mgSO42-/l vào mẫu (hút 0,5 ml dung dịch chuẩn 100mg SO42-/l) +

20ml dung dịch đệm rồi định mức 50ml. Làm lặp 10 mẫu như vậy (n=10), kí hiệu

mẫu từ ĐL262+C1.1 đến ĐL262+C1.10.

- Cho 1,00g BaCl2 vào tất cả các mẫu trên rồi khuấy tan trước khi đo.

- Dựng thang chuẩn: Tiến hành như bảng 2.2 ở trên.

Đem các mẫu đo trên máy UV-VIS tại bước sóng λ = 420nm

Xác định giới hạn phát hiện (LOD) sử dụng công thức (1.1); (1.2); (1.3) để

tính toán.

Tính hệ số R theo công thức (1.11)

Đánh giá LOD đã tính được: R = Ctb / LOD

Nếu 4 < R < 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp và LOD được tính là

đáng tin cậy.



SVTH: Trịnh Thị Hiền



14



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Nếu R < 4 thì phải dùng dung dịch thử đậm đặc hơn, hoặc thêm một ít chất

chuẩn vào dung dịch thử đã dùng rồi làm thí nghiệm và tính lại R.

Nếu R > 10 thì phải dùng dung dịch loãng hơn, hoặc pha loãng dung dịch thử

đã dùng rồi làm lại thí nghiệm và tính lại R

c) Xác định giới hạn định lượng (LOQ)

Xác định giới hạn định lượng (LOQ) sử dụng công thức (1.4) để tính toán.

d) Xác định độ lặp lại, độ tái lập

- Độ lặp lại: Chúng tôi tiến hành chuẩn bị mẫu ở 3 nồng độ 1mgSO 42-/l,

5mgSO42-/l, 10mgSO42-/l từ dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l như sau: Mỗi mẫu lặp lại

10 lần.

• Hút 0,5ml dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l + 20ml dung dịch đệm rồi định

mức 50ml. Thêm 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đo.

• Hút 2,5ml dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l + 20ml dung dịch đệm rồi định

mức 50ml. Thêm 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đo.

• Hút 5ml dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l + 20ml dung dịch đệm rồi định mức

50ml. Thêm 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đo.

• Dựng thang chuẩn : tiến hành như bảng 2.2 ở trên.

- Độ tái lập: Tiến hành chuẩn bị và phân tích mẫu như độ lặp lại và được tiến



hành với hai ngày phân tích khác nhau, lần 1 (ngày 18/01/2016) và lần 2 (Ngày

21/01/2016) đều do Trịnh Thị Hiền thực hiện.

- Tính giá trị độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn tương đối để đánh giá độ lặp lại

và độ tin cậy của phép phân tích.

- Sử dụng công thức (1.1), (1.2) và (1.5) để tính toán.

Tiêu chí đánh giá :

Đối chiếu giá trị tính được với giá trị mong muốn hay giá trị yêu cầu hoặc so

với RSD % lặp lại cho trong bảng (RSD% tính được không được lớn hơn giá trị

trong bảng ở hàm lượng chất tương ứng). Độ chụm thay đổi theo nồng độ chất phân

tích được so sánh ở phụ lục 1 (Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác

nhau theo AOAC).

e) Độ thu hồi

- Dựng thang chuẩn: Tiến hành như bảng 2.2



SVTH: Trịnh Thị Hiền



15



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

-



Xác định độ thu hồi trên mẫu ĐL230 + thêm chuẩn : Tiến hành thêm



chuẩn trên mẫu thực nghiệm ở bốn khoảng nồng độ là 2,5mgSO 42-/l, 5mgSO42-/l,

10mgSO42-/l, 20mgSO42-/l tiến hành phân tích lặp 4 lần.

- Mẫu ĐL230 sau khi thêm chuẩn được tiến hành theo các bước như mẫu thực

nghiệm ở phần trên.

- Độ thu hồi được tính theo công thức (1.7).

Tiêu chí đánh giá:

Sau khi đánh giá độ thu hồi, so sánh kết quả với các giá trị ở phụ lục 2 (Độ

thu hồi chấp nhận ở các nồng độ khác nhau theo AOAC).

f) Xác định độ không đảm bảo đo.

Đánh giá độ không đảm bảo đo bằng cách sử dụng các kết quả của phép đo

trước là mẫu của độ lặp lại.

Xác định độ không đảm bảo đo theo công thức (1.8) và (1.9).

Bước 5: Báo cáo kết quả xác nhận

Trong báo cáo cần có các thông tin: Tên người thực hiện, thời gian bắt đầu,

tóm tắt các phương pháp (nguyên lý, thiết bị, hóa chất, quy trình) và các kết quả.

2.6.2 Bố trí thí nghiệm

Mẫu được thử nghiệm tại Phòng Phân tích Thí nghiệm Tổng hợp Địa lý - Viện

Địa lý và được tổng hợp ở các bảng 2.5; 2.6; 2.7; 2.8; 2.9; 2.10; 2.11; 2.12; 2.13;

2.14; 2.15; 2.16; 2.17; 2.18 như sau:



SVTH: Trịnh Thị Hiền



16



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Bảng 2.5. Mẫu thử nghiệm thêm chuẩn để xác định LOD, LOQ



STT



Ký hiệu mẫu



V mẫu

(ml)



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



ĐL 262+C1.1

ĐL 262+C1.2

ĐL 262+C1.3

ĐL 262+C1.4

ĐL 262+C1.5

ĐL 262+C1.6

ĐL 262+C1.7

ĐL 262+C1.8

ĐL 262+C1.9

ĐL 262+C1.10



20

20

20

20

20

20

20

20

20

20



Nồng độ

chất chuẩn

thêm vào

(mgSO42-/l)

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1



Định

Dung dịch

BaCl2

mức bình

đệm (ml)

(g)

50 (ml)

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20



50

50

50

50

50

50

50

50

50

50



1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00



Bảng 2.6. Mẫu chuẩn bị để xác định độ lặp lại ở nồng độ 1mgSO42-/l

STT



Ký hiệu

mẫu



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



MC1.1

MC1.2

MC1.3

MC1.4

MC1.5

MC1.6

MC1.7

MC1.8

MC1.9

MC1.10



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5



SVTH: Trịnh Thị Hiền



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



20

20

20

20

20

20

20

20

20

20



50

50

50

50

50

50

50

50

50

50



1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00



17



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Bảng 2.7. Mẫu chuẩn bị để xác định độ lặp lại ở nồng độ 5mgSO42-/l

STT



Ký hiệu

mẫu



1



MC5.1



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l

2,5



2



MC5.2



3



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



20



50



1,00



2,5



20



50



1,00



MC5.3



2,5



20



50



1,00



4



MC5.4



2,5



20



50



1,00



5



MC5.5



2,5



20



50



1,00



6



MC5.6



2,5



20



50



1,00



7



MC5.7



2,5



20



50



1,00



8



MC5.8



2,5



20



50



1,00



9



MC5.9



2,5



20



50



1,00



10



MC5.10



2,5



20



50



1,00



Bảng 2.8. Mẫu chuẩn bị để xác định độ lặp lại ở nồng độ 10mgSO42-/l

STT



Ký hiệu

mẫu



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



MC10.1

MC10.2

MC10.3

MC10.4

MC10.5

MC10.6

MC10.7

MC10.8

MC10.9

MC10.10



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5



SVTH: Trịnh Thị Hiền



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



20

20

20

20

20

20

20

20

20

20



50

50

50

50

50

50

50

50

50

50



1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00



18



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Bảng 2.9. Mẫu chuẩn bị để xác định độ tái lập lần 1 ở nồng độ 1mgSO42-/l

ST

T



Ký hiệu mẫu



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



MC1.1

MC1.2

MC1.3

MC1.4

MC1.5

MC1.6

MC1.7

MC1.8

MC1.9

MC1.10



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



20

20

20

20

20

20

20

20

20

20



50

50

50

50

50

50

50

50

50

50



1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00



Bảng 2.10. Mẫu chuẩn bị để xác định độ tái lập lần 1 ở nồng độ 5mgSO42-/l

STT



Ký hiệu mẫu



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l



1



MC5.1



2,5



20



50



1,00



2



MC5.2



2,5



20



50



1,00



3



MC5.3



2,5



20



50



1,00



4



MC5.4



2,5



20



50



1,00



5



MC5.5



2,5



20



50



1,00



6



MC5.6



2,5



20



50



1,00



7



MC5.7



2,5



20



50



1,00



8



MC5.8



2,5



20



50



1,00



9



MC5.9



2,5



20



50



1,00



10



MC5.10



2,5



20



50



1,00



SVTH: Trịnh Thị Hiền



Dung dịch Định mức

đệm (ml) bình 50 (ml)



19



BaCl2 (g)



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Bảng 2.11. Mẫu chuẩn bị để xác định độ tái lập lần 1 ở nồng độ 10mgSO42-/l

STT



Ký hiệu mẫu



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



MC10.1

MC10.2

MC10.3

MC10.4

MC10.5

MC10.6

MC10.7

MC10.8

MC10.9

MC10.10



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



20

20

20

20

20

20

20

20

20

20



50

50

50

50

50

50

50

50

50

50



1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00



Bảng 2.12. Mẫu chuẩn bị để xác định độ tái lập lần 2 ở nồng độ 1mgSO42-/l

Ký hiệu mẫu



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



1



MC1.1



0,5



20



50



1,00



2



MC1.2



0,5



20



50



1,00



3



MC1.3



0,5



20



50



1,00



4



MC1.4



0,5



20



50



1,00



5



MC1.5



0,5



20



50



1,00



6



MC1.6



0,5



20



50



1,00



7



MC1.7



0,5



20



50



1,00



8



MC1.8



0,5



20



50



1,00



9



MC1.9



0,5



20



50



1,00



10



MC1.10



0,5



20



50



1,00



ST

T



SVTH: Trịnh Thị Hiền



20



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Bảng 2.13. Mẫu chuẩn bị để xác định độ tái lập lần 2 ở nồng độ 5mgSO42-/l

STT



Ký hiệu mẫu



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l



1



MC5.1



2,5



20



50



1,00



2



MC5.2



2,5



20



50



1,00



3



MC5.3



2,5



20



50



1,00



4



MC5.4



2,5



20



50



1,00



5



MC5.5



2,5



20



50



1,00



6



MC5.6



2,5



20



50



1,00



7



MC5.7



2,5



20



50



1,00



8



MC5.8



2,5



20



50



1,00



9



MC5.9



2,5



20



50



1,00



10



MC5.10



2,5



20



50



1,00



Dung dịch Định mức

đệm (ml) bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



Bảng 2.14. Mẫu chuẩn bị để xác định độ tái lập lần 2 ở nồng độ 10mgSO42-/l

STT



Ký hiệu mẫu



V hút từ dung

dịch chuẩn

100mgSO42-/l



1



MC10.1



5



20



50



1,00



2



MC10.2



5



20



50



1,00



3



MC10.3



5



20



50



1,00



4



MC10.4



5



20



50



1,00



5



MC10.5



5



20



50



1,00



6



MC10.6



5



20



50



1,00



7



MC10.7



5



20



50



1,00



8



MC10.8



5



20



50



1,00



9



MC10.9



5



20



50



1,00



10



MC10.10



5



20



50



1,00



SVTH: Trịnh Thị Hiền



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50 (ml)



BaCl2 (g)



21



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Môi trường

Xác định độ thu hồi:

Mẫu được lấy tại Phòng Phân tích Thí nghiệm Tổng hợp Địa lý - Viện Địa lý,

mẫu sau khi đã xử lý sơ bộ (kí hiệu ĐL230) được thêm chuẩn ở bốn khoảng nồng

độ 2,5mgSO42-/l, 5mgSO42-/l, 10mgSO42-/l và 20mgSO42-/l, được tổng hợp ở các

bảng 2.15; 2.16; 2.17; 2.18.

Bảng 2.15. Mẫu chuẩn bị để xác định độ thu hồi thêm chuẩn ở nồng độ 2,5mgSO42-/l

STT



Cm+c = C +2,5

(mgSO42-/l)



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50

(ml)



BaCl2 (g)



Ký hiệu mẫu



V mẫu (ml)



1



ĐL230+C2,5.1



20+1,25



20



50



1,00



2



ĐL230+C2,5.2



20+1,25



20



50



1,00



3



ĐL230+C2,5.3



20+1,25



20



50



1,00



4



ĐL230+C2,5.4



20+1,25



20



50



1,00



Bảng 2.16. Mẫu chuẩn bị để xác định độ thu hồi thêm chuẩn ở nồng độ 5mgSO42-/l

STT



Cm+c = C +5

(mgSO42-/l)



Dung dịch

đệm (ml)



Định mức

bình 50

(ml)



BaCl2 (g)



Ký hiệu mẫu



V mẫu (ml)



1



ĐL230+C5.1



20+2,5



20



50



1,00



2



ĐL230+C5.2



20+2,5



20



50



1,00



3



ĐL230+C5.3



20+2,5



20



50



1,00



4



ĐL230+C5.4



20+2,5



20



50



1,00



SVTH: Trịnh Thị Hiền



22



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

×