Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.48 KB, 58 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Trong đó:
Ctb : Là nồng độ trung bình của các mẫu, đơn vị : mgSO42-/l
Ci : Là giá trị nồng độ của từng mẫu, đơn vị : mgSO42-/l
n : Số lần thử nghiệm
- Giới hạn phát hiện (LOD):
Tính trên mẫu thực: LOD = 3 x SD
- Giới hạn định lượng (LOQ):
LOQ = 10 x SD
- Độ lệch chuẩn tương đối RSD:
RSD (%)=
- Hệ số biến thiên của kết quả đo:
SD
CV (%) =
x 100
C tb
- Độ thu hồi:
R (%) =
(1.3)
(1.4)
(1.5)
(1.6)
C m+c − C m
x 100
Cc
(1.7)
Trong đó:
-
Cm+c: Nồng độ chất phân tích trong mẫu đã thêm chuẩn
Cm: Nồng độ phân tích trong mẫu thực
Cc: Nồng độ chuẩn thêm (lý thuyết)
Độ không đảm bảo đo chuẩn loại A:
Phương pháp này đánh giá độ không đảm bảo đo bằng cách tiến hành phân tích
thống kê dãy giá trị, với số lần lặp lại ≥ 6 lần (phân phối chuẩn). Độ không đảm bảo đo
chuẩn có thể được biểu thị bằng độ lệch chuẩn hoặc độ lệch chuẩn tương đối:
2
u = SD =
u (%) = RSD (%) =
SD
x 100
C tb
(1.8)
(1.9)
Trong đó:
u: Độ không đảm bảo đo, đơn vị: mgSO42-/l
n: Số lần thử nghiệm
- Hay tính độ không đảm bảo đo trên mẫu cùng nồng độ
Phân tích mẫu chuẩn đã biết hàm lượng, hoặc phân tích một mẫu đồng nhất có
hàm lượng xác định.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
8
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Phân tích mẫu lặp lại tối thiểu 20 lần, tính kết quả các lần phân tích (các lần
phân tích nên được bố trí các ngày khác nhau)
Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của các kết quả phân tích
Độ không đảm bảo đo được tính theo theo công thức sau:
U(%) = tα,k x CV(%)
(1.10)
Trong đó:
U: Độ không đảm bảo đo tổng (%)
CV: Hệ số biến thiên của kết quả đo (%)
tα,k: Giá trị t tra bảng với mức ý nghĩa α = 0,05; bậc tự do k = n – 1 (Phụ lục 3)
n: Số lần phân tích lặp lại
- Xác định hệ số R:
R=
C tb
LOD
SVTH: Trịnh Thị Hiền
(1.11)
9
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1 Đánh giá điều kiện phòng thí nghiệm
Tên phương pháp: Xác định Sunfat trong nước bằng phương pháp so màu độ
đục (SMEWW 4500 SO42- - E)
Phương pháp tiêu chuẩn
Số hiệu phương pháp: SMEWW 4500 SO42- - E
Phương pháp không tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn tham chiếu: Xác định Sunfat trong nước bằng phương pháp so màu độ
đục (SMEWW 4500 SO42- - E)
Bảng 2.1. Đánh giá điều kiện cơ bản của phương pháp phân tích Sunfat trong nước.
Chưa
phù
hợp/cần
bổ sung
TT
Nội
dung
Yêu cầu của phương pháp
Phù
hợp/
sẵn có
1
Nhân
lực
Có kỹ năng chuyên môn, nắm
vững các nội quy, quy trình thí
nghiệm, quy trình thao tác thiết bị
x
MgCl2.6H2O
x
CH3COONa.3H2O
x
KNO3
x
CH3COOH
x
BaCl2
x
(Merk)
Na2SO4
x
(Merk)
Kiểm soát môi trường thử nghiệm
không bị nhiễm bẩn
x
Kiếm soát độ ẩm, nhiệt độ, áp suất
phòng thử nghiệm
x
Phòng thử nghiệm đảm bảo hệ
thống điện, nước, có hệ thống
cảnh báo cháy nổ…
x
Phòng thử nghiệm chia thành các
khu vực ngăn cách thích hợp
x
Các dụng cụ đầy đủ
x
2
3
4
Hóa
chất
Môi
trường
Thiết
SVTH: Trịnh Thị Hiền
10
Chi
phí
Ghi
chú
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Máy cất nước hai lần
bị,
Dụng
cụ
x
Tủ bảo quản mẫu
Máy quang phổ UV-VIS (HD09/IG), cuvet 1cm; máy đo pH
(HD-06/IG)
x
2.2 Hóa chất
- Dung dịch đệm : 30,00g MgCl2.6H2O + 5,00g CH3COONa.3H2O + 1,00g
KNO3 + 20ml CH3COOH trong 500ml nước định mức 1 lít.
- BaCl2 tinh thể.
- Na2SO4: Cân 0,1479g Na2SO4 pha thành 1 lít bằng nước cất được dung
dịch 100mgSO42-/l.
2.3 Dụng cụ và thiết bị
- Pipet loại thẳng loại: 1ml, 5ml,10ml
- Pipet loại bầu: 20 ml, 50ml,
- Giá để dụng cụ
- Bình định mức 25ml, 50ml, 100ml và 1000ml
- Cốc thủy tinh 250ml có mỏ
- Auto pipet loại: (5-50µl) và (100-1000µl)
- Bình tam giác, bình tia nước cất
- Quả bóp
Tất cả các dụng cụ thủy tinh đều phải được rửa với axit HNO 3 loãng và tráng
kỹ với nước cất hai lần.
- Máy quang phổ UV-VIS (HD-09/IG), cuvet 1cm; máy đo pH (HD-06/IG).
- Tủ hút khí độc.
2.4 Quy trình xác định Sunfat trong nước
- Các mẫu nước thực nghiệm được tiến hành đo nồng độ SO 42- được kí hiệu
như sau: ĐL261, ĐL262, ĐL263, ĐL264, ĐL230.
- Tiến hành: Hút 20ml mẫu + 20ml dung dịch đệm + 1,00g BaCl 2, lắc đều rồi
so màu ở bước sóng 420nm.
- Thang chuẩn: Cân 0,1479g Na2SO4 pha thành 1 lít bằng nước cất được dung
dịch 100mgSO42-/l.
Từ dung dịch 100mgSO42-/l hút lần lượt thể tích 0; 1,25; 2,5; 5; 7,5; 10; 20ml
vào bình định mức 50ml + 20ml dung dịch đệm, định mức đến vạch bằng nước cất
được các dung dịch làm việc có các nồng độ 0; 2,5; 5; 10; 15; 20; 40ml. Sau đó
thêm lần lượt 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đem đi đo.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
11