Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.48 KB, 58 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Bảng 3.4. Kết quả xác định LOD, LOQ của phương pháp
Kí hiệu mẫu
STT
1
ĐL262+C1.1
2
ĐL262+C1.2
3
ĐL262+C1.3
4
ĐL262+C1.4
5
ĐL262+C1.5
6
ĐL262+C1.6
7
ĐL262+C1.7
8
ĐL262+C1.8
9
ĐL262+C1.9
10 ĐL262+C1.10
Ctb
SD
LOD
R
L
OQ
V mẫu
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
V định
mức
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
f
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
Cđo
(mgSO42-/l)
0,412
0,472
0,422
0,460
0,446
0,454
0,428
0,424
0,412
0,422
Cmẫu
(mgSO42-/l)
1,030
1,180
1,055
1,150
1,115
1,135
1,070
1,060
1,030
1,055
1,088
0,053
0,159
6,843
0,530
Theo kết quả bảng 3.4 có thể nhận thấy:
Giá trị R nằm trong khoảng 4 < R = 6,843 < 10 do đó giá trị giới hạn phát hiện
phương pháp được chấp nhận.
Như vậy giá trị giới hạn phát hiện LOD ở điều kiện nghiên cứu, khảo sát là
0,159 (mgSO42-/l) và giá trị định lượng LOQ là 0,530 (mgSO 42-/l). Mẫu được lựa
chọn là phù hợp để xác định LOD và LOQ có thể chấp nhận được.
3.2.2 Xác định độ lặp lại
Để xác định độ lặp lại chúng tôi tiến hành phân tích trên các mẫu chuẩn ở 3
nồng độ 1mgSO42-/l, 5mgSO42-/l, 10mgSO42-/l mỗi mẫu làm 10 lần.
Chuẩn bị 30 mẫu chuẩn, số liệu chuẩn bị mẫu theo bảng 2.6, 2.7 và 2.8.
Mẫu sau khi chuẩn bị xong đem đo trên máy UV-VIS ở bước sóng 420nm.
Tính toán kết quả của mỗi lần đo để tính giá trị độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn
tương đối.
Các công thức tính cụ thể được áp dụng theo (1.1); (1.2); (1.5).
Yêu cầu độ lệch chuẩn tương đối theo AOAC (Phụ lục 1) là RSD < 7,3 %
Kết quả xác định độ lệch chuẩn tương đối của độ lặp lại được thể hiện bảng
3.5, 3.6 và 3.7
SVTH: Trịnh Thị Hiền
27
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Bảng 3.5. Kết quả xác định độ lặp lại ở nồng độ 1mgSO42-/l
STT
Kí hiệu
mẫu
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
V định
mức
(mgSO42-/l)
1
MC1.1
0,5
50
2
MC1.2
0,5
3
MC1.3
4
Cđo
f
Cmẫu
(mgSO42-/l)
1,106
1
1,106
50
1,030
1
1,030
0,5
50
1,182
1
1,182
MC1.4
0,5
50
1,210
1
1,210
5
MC1.5
0,5
50
1,043
1
1,043
6
MC1.6
0,5
50
1,150
1
1,150
7
MC1.7
0,5
50
1,212
1
1,212
8
MC1.8
0,5
50
1,168
1
1,168
9
MC1.9
0,5
50
1,090
1
1,090
10
MC1.10
0,5
50
1,041
1
1,041
Ctb
1,123
SD
0,071
RSD(%)
6,322
SVTH: Trịnh Thị Hiền
28
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Bảng 3.6. Kết quả xác định độ lặp lại ở nồng độ 5mgSO42-/l
STT
Kí hiệu
mẫu
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
V định
mức
Cđo
(mgSO42-/l)
f
Cmẫu
(mgSO42-/l)
1
MC5.1
2,5
50
4,950
1
4,950
2
MC5.2
2,5
50
5,215
1
5,215
3
MC5.3
2,5
50
4,980
1
4,980
4
MC5.4
2,5
50
5,110
1
5,110
5
MC5.5
2,5
50
5,023
1
5,023
6
MC5.6
2,5
50
5,150
1
5,150
7
MC5.7
2,5
50
5,350
1
5,350
8
MC5.8
2,5
50
4,986
1
4,986
9
MC5.9
2,5
50
4,950
1
4,950
10
MC5.10
2,5
50
5,138
1
5,138
Ctb
5,085
SD
0,131
RSD(%)
2,576
SVTH: Trịnh Thị Hiền
29
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Bảng 3.7. Kết quả xác định độ lặp lại ở nồng độ 10mgSO42-/l
STT
Kí hiệu
mẫu
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
V định
mức
Cđo
(mgSO42-/l)
f
Cmẫu
(mgSO42-/l)
1
MC10.1
5
50
10,216
1
10,216
2
MC10.2
5
50
10,290
1
10,290
3
MC10.3
5
50
10,173
1
10,173
4
MC10.4
5
50
10,320
1
10,320
5
MC10.5
5
50
10,337
1
10,337
6
MC10.6
5
50
10,278
1
10,278
7
MC10.7
5
50
10,224
1
10,224
8
MC10.8
5
50
10,175
1
10,175
9
MC10.9
5
50
10,293
1
10,293
10
MC10.10
5
50
10,289
1
10,289
Ctb
10,260
SD
0,058
RSD (%)
0,565
Nhìn vào các kết quả ở bảng 3.5, 3.6 và 3.7 có thể nhận thấy:
- Độ lặp lại ở nồng độ 1mgSO42-/l có độ lệch chuẩn tương đối là 6,322%,
- Độ lặp lại ở nồng độ 5mgSO42-/l có độ lệch chuẩn tương đối là 2,576%,
- Độ lặp lại ở nồng độ 10mgSO42-/l có độ lệch chuẩn tương đối là 0,565%.
Từ các kết quả trên có thể thấy ở điều kiện đã lựa chọn độ lệch chuẩn tương
đối của phép xác định Sunfat trong nước bằng phương pháp so màu độ đục đều thỏa
mãn theo yêu cầu của AOAC (Phụ lục 1) là RSD < 7,3 %.
3.2.3 Xác định độ tái lập
Để xác định độ lệch chuẩn tương đối của độ tái lập chúng tôi tiến hành phân
tích trên các mẫu thực thêm chuẩn như xác định độ lặp lại.
Tiến hành chuẩn bị mẫu và đo các mẫu với hai ngày khác nhau, lần 1 (ngày
18/01/2016) và lần 2 (ngày 21/01/2016).
Chuẩn bị 30 mẫu, số liệu chuẩn bị mẫu theo bảng 2.9, 2.10 và 2.11 để xác định
độ tái lập lần 1.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
30
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Và chuẩn bị 30 mẫu như trên, số liệu chuẩn bị mẫu theo bảng 2.12, 2.13 và
2.14 để xác định độ tái lập lần 2.
Tính kết quả của mỗi lần đo để xác định độ lệch chuẩn tương đối.
Sử dụng các công thức ở (1.1); (1.2); (1.5) để tính toán.
Yêu cầu độ lệch chuẩn tương đối theo AOAC (Phụ lục 1) là RSD < 7,3%
• Kết quả xác định độ lệch chuẩn tương đối của độ tái lặp lần 1 được thể hiện
bảng 3.8, 3.9 và 3.10.
Bảng 3.8. Kết quả xác định độ tái lập lần 1 ở nồng độ 1mgSO42-/l
STT
Kí hiệu
mẫu
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
V
định
mức
Cđo
(mgSO42-/l)
f
1
MC1.1
0,5
50
1,016
1
1,016
2
MC1.2
0,5
50
1,019
1
1,019
3
MC1.3
0,5
50
1,210
1
1,210
4
MC1.4
0,5
50
1,170
1
1,170
5
MC1.5
0,5
50
1,051
1
1,051
6
MC1.6
0,5
50
1,154
1
1,154
7
MC1.7
0,5
50
1,037
1
1,037
8
MC1.8
0,5
50
1,110
1
1,110
9
MC1.9
0,5
50
1,190
1
1,190
10
MC1.10
0,5
50
1,060
1
1,060
Cmẫu
(mgSO42-/l)
Ctb
1,102
SD
0,074
RSD (%)
6,715
SVTH: Trịnh Thị Hiền
31
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Bảng 3.9. Kết quả xác định độ tái lập lần 1 ở nồng độ 5mgSO42-/l
Kí hiệu
mẫu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ctb
SD
RSD (%)
MC5.1
MC5.2
MC5.3
MC5.4
MC5.5
MC5.6
MC5.7
MC5.8
MC5.9
MC5.10
V hút từ dung
V định
dịch chuẩn
mức
100mgSO42-/l
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
2,5
50
Cđo
(mgSO42-/l)
f
4,802
4,910
4,958
4,972
5,010
5,150
4,807
4,980
5,197
5,150
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cmẫu
(mgSO42-/l)
4,802
4,910
4,958
4,972
5,010
5,150
4,807
4,980
5,197
5,150
4,994
0,138
2,763
Bảng 3.10. Kết quả xác định độ tái lập lần 1 ở nồng độ 10mgSO42-/l
Kí hiệu
mẫu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ctb
SD
RSD (%)
MC10.1
MC10.2
MC10.3
MC10.4
MC10.5
MC10.6
MC10.7
MC10.8
MC10.9
MC10.10
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
V định
mức
Cđo
(mgSO42-/l)
f
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
10,950
10,710
10,961
10,973
11,070
10,602
10,701
10,980
11,010
10,960
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cmẫu
(mgSO42-/l)
10,950
10,710
10,961
10,973
11,070
10,602
10,701
10,980
11,010
10,960
10,892
0,159
1,460
• Kết quả xác định độ lệch chuẩn tương đối của độ tái lặp lần 2 ngày
21/01/2016 được thể hiện bảng 3.11, 3.12 và 3.13.
Bảng 3.11. Kết quả xác định độ tái lập lần 2 ở nồng độ 1mgSO42-/l
SVTH: Trịnh Thị Hiền
32
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ctb
SD
RSD (%)
Kí hiệu
mẫu
MC1.1
MC1.2
MC1.3
MC1.4
MC1.5
MC1.6
MC1.7
MC1.8
MC1.9
MC1.10
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
V định
mức
Cđo
(mgSO42-/l)
f
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
1,021
1,018
1,137
1,005
1,161
1,050
1,139
1,011
1,194
1,167
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cmẫu
(mgSO42-/l)
1,021
1,018
1,137
1,005
1,161
1,050
1,139
1,011
1,194
1,167
1,090
0,076
6,972
Bảng 3.12. Kết quả xác định độ tái lập lần 2 ở nồng độ 5mgSO42-/l
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ctb
SD
RSD (%)
Kí hiệu
mẫu
MC5.1
MC5.2
MC5.3
MC5.4
MC5.5
MC5.6
MC5.7
MC5.8
MC5.9
MC5.10
V hút từ dung
dịch chuẩn
100mgSO42-/l
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
SVTH: Trịnh Thị Hiền
V định
mức
Cđo
(mgSO42-/l)
f
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
4,892
4,696
4,696
4,554
4,543
4,576
4,466
5,186
4,990
4,957
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
33
Cmẫu
(mgSO42-/l)
4,892
4,696
4,696
4,554
4,543
4,576
4,466
5,186
4,990
4,957
4,756
0,238
5,004
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Bảng 3.13. Kết quả xác định độ tái lập lần 2 ở nồng độ 10mgSO42-/l
V hút từ dung
V định
dịch chuẩn
mức
100mgSO42-/l
STT
Kí hiệu
mẫu
Cđo
(mgSO42-/l)
f
Cmẫu
(mgSO42-/l)
1
MC10.1
5
50
10,947
1
10,947
2
MC10.2
5
50
10,914
1
10,914
3
MC10.3
5
50
10,903
1
10,903
4
MC10.4
5
50
11,198
1
11,198
5
MC10.5
5
50
10,925
1
10,925
6
MC10.6
5
50
10,958
1
10,958
7
MC10.7
5
50
10,1289
1
10,129
8
MC10.8
5
50
11,394
1
11,394
9
MC10.9
5
50
11,361
1
11,361
10
MC10.10
5
50
11,067
1
11,067
Ctb
10,980
SD
0,351
RSD (%)
3,197
Từ bảng 3.8, 3.9, 3.10, 3.11, 3.12 và 3.13 có thể nhận thấy:
Kết quả cho thấy độ tái lập ở nồng độ 1mgSO 42-/l có độ lệch chuẩn tương đối
lần 1 là 6,715% và lần 2 là 6,972%.
Độ tái lập ở nồng độ 5mgSO42-/l có độ lệch chuẩn tương đối lần 1 là 2,763%
và lần 2 là 5,004%.
Độ tái lập ở nồng độ 10mgSO42-/l có độ lệch chuẩn tương đối lần 1 là 1,460%
và lần 2 là 3,197%.
Từ các kết quả trên độ lệch chuẩn tương đối thỏa mãn theo yêu cầu của
AOAC, khi thay đổi ngày phân tích, giá trị độ lệch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối
RSD < 7,3 %, kết quả đạt yêu cầu.
3.2.4 Xác định độ thu hồi
Xác định độ thu hồi trên các mẫu thêm chuẩn: Chuẩn bị 16 mẫu, tiến hành
thêm chuẩn trên mẫu ở bốn khoảng nồng độ là 2,5mgSO 42-/l, 5mgSO42-/l,
SVTH: Trịnh Thị Hiền
34
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
10mgSO42-/l, 20mgSO42-/l số liệu chuẩn bị mẫu theo bảng 2.15, 2.16, 2.17 và 2.18.
Tiến hành trên các mẫu thêm chuẩn lặp 4 lần.
Tiến hành xác định độ thu hồi theo công thức (1.1); (1.2); (1.6)
Yêu cầu: Độ thu hồi phải đạt trong khoảng 80% - 110% theo Phụ lục 2.
Kết quả được thể hiện bảng 3.14 và Cm= CĐL230= 8,543 (mgSO42-/l)
Bảng 3.14. Kết quả xác định độ thu hồi thêm chuẩn
STT
Kí hiệu mẫu
Cm+c
Cm
Cc
R (%)
1
ĐL230+C2,5.1
10,659
8,543
2,5
84,640
2
ĐL230+C2,5.2
10,525
8,543
2,5
79,280
3
ĐL230+C2,5.3
10,625
8,543
2,5
83,280
4
ĐL230+C2,5.4
10,475
8,543
2,5
77,280
1
ĐL230+C5.1
13,650
8,543
5
102,140
2
ĐL230+C5.2
13,450
8,543
5
98,140
3
ĐL230+C5.3
13,198
8,543
5
93,100
4
ĐL230+C5.4
13,125
8,543
5
91,640
1
ĐL230+C10.1
18,925
8,543
10
103,820
2
ĐL230+C10.2
18,550
8,543
10
100,070
3
ĐL230+C10.3
18,375
8,543
10
98,320
4
ĐL230+C10.4
18,200
8,543
10
96,570
1
ĐL230+C20.1
30,125
8,543
20
107,910
2
ĐL230+C20.2
30,250
8,543
20
108,535
3
ĐL230+C20.3
29,925
8,543
20
106,910
4
ĐL230+C20.4
29,650
8,543
20
105,535
RTB(%)
81,120
96,255
99,695
107,223
Từ kết quả ở bảng ta có thể nhận thấy:
- Độ thu hồi trung bình trên mẫu thêm chuẩn ở nồng độ 2,5mgSO42-/l là 81,120%.
- Độ thu hồi trung bình trên mẫu thêm chuẩn ở nồng độ 5mgSO42-/l là 96,255%.
- Độ thu hồi trung bình thêm chuẩn ở nồng độ 10mgSO42-/l là 99,695%.
- Độ thu hồi trung bình thêm chuẩn ở nồng độ 20mgSO42-/l là 107,223%.
Trong tất cả bốn độ thu hồi trên đều nằm trong khoảng 80% - 110% (Phụ lục
2) nên thỏa mãn yêu cầu của AOAC.
3.2.5 Xác định độ không đảm bảo đo
SVTH: Trịnh Thị Hiền
35
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Việc xác định độ không đảm bảo đo của phương pháp chúng tôi dựa vào các
kết quả đo của mẫu lặp lại.
Các công thức tính cụ thể đã được áp dụng theo (1.8) và (1.9)
Kết quả xác định độ không đảm bảo đo được thể hiện bảng 3.15
Bảng 3.15. Kết quả xác định độ không đảm bảo đo
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết quả trung bình (Ctb)
Độ lệch chuẩn (SD)
ĐKĐBĐ u (mgSO42-/l)
ĐKĐBĐ u (%)
1mgSO42-/l
1,106
1,030
1,182
1,210
1,043
1,150
1,212
1,168
1,090
1,041
1,123
0,071
0,071
6,322
Kết quả độ lặp lại
(mgSO42-/l)
5mgSO42-/l
10mgSO42-/l
4,950
10,216
5,215
10,290
4,980
10,173
5,110
10,320
5,023
10,337
5,150
10,278
5,350
10,224
4,986
10,175
4,950
10,293
5,138
10,289
5,085
10,260
0,131
0,058
0,131
0,058
2,576
0,565
Từ kết quả bảng 3.15 có thể nhận thấy:
Độ không đảm bảo đo của Sunfat là :
- Nồng độ 1mgSO42-/l là 1,123mgSO42-/l ± 0,071 mgSO42-/l.
Hay nồng độ 1mgSO42-/l là 1,123mgSO42-/l ± 6,322%
- Nồng độ 5mgSO42-/l là 5,085mgSO42-/l ± 0,131 mgSO42-/l.
Hay nồng độ 5mgSO42-/l là 5,085mgSO42-/l ± 2,576%
- Nồng độ 10mgSO42-/l là 10,260 mgSO42-/l ± 0,058 mgSO42-/l.
Hay nồng độ 10mgSO42-/l là 10,260 mgSO42-/l ± 0,565%
SVTH: Trịnh Thị Hiền
36
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua một thời gian nghiên cứu, chúng tôi đã tìm hiểu tài liệu, tổng quan về các
vấn đề nghiên cứu, đã lập kế hoạch xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân
tích Sunfat trong môi trường nước. Các công việc cụ thể là:
Đã khảo sát được khoảng tuyến tính cho phép xác định Sunfat trong nước
bằng phương pháp so màu độ đục (SMEWW 4500 SO42- - E) .
Đã xác định được giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng của phép đo xác định
Sunfat trong nước bằng phương pháp so màu độ đục (SMEWW 4500 SO42- - E).
Đã xác định được độ lặp lại và độ tái lập của phép xác định Sunfat trong nước đều
đặt mức tin cậy ở khoảng cho phép.
Xác định được độ thu hồi và độ không đảm bảo đo của phương pháp phân tích.
Kết quả thực nghiệm của quá trình xác nhận giá trị sử dụng được tóm tắt trong bảng:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
Thông số
Kết quả
Yêu cầu theo
AOAC
Khoảng tuyến tính
1 đến 50
R2 =0,998
0,99 ≤ R2 ≤1
Giới hạn phát hiện
(LOD)
Giới hạn định lượng
(LOQ)
Độ lặp lại
RSD (%)
L1
Độ tái lập
RSD (%)
L2
Độ thu hồi
R (%)
Đơn vị
ĐKĐBĐ
(u)
2-
mgSO4 /l
%
0,159
0,530
1mgSO42-/l
6,322
6,715
6,972
5mgSO42-/l
2,576
2,763
5,004
10mgSO42-/l
0,565
1,460
3,197
RSD < 7,3%
RSD < 7,3%
80% < R <
110%
81,120 – 107,223
1mgSO42-/l
5mgSO42-/l
10mgSO42-/l
0,071
6,322
0,131
2,576
0,058
0,565
Từ kết quả trên, có thể nhận thấy phương pháp xác nhận giá trị sử dụng của
Sunfat trong môi trường nước bằng phương pháp so màu độ đục (SMEWW 4500
SO42- E) cho các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép của AOAC. Từ đó có thể
kết luận rằng kết quả xác nhận đáng tin cậy và đạt theo yêu cầu của tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025:2007 (Yêu cầu chung về năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).
Kiến nghị
SVTH: Trịnh Thị Hiền
37