Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 167 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
08
Coliform
MPN/100ml
1.1 x 10 6
3000
(Nguồn: Công ty CP công nghệ môi trường và xây dựng SG (Senco) - Báo cáo
đánh giá tác động môi trường của khu căn hộ The Estella, An Phú quận 2, TP
HCM)
* QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Nước Thải Sinh
Hoạt
3.1.2 Xác định lưu lượng tính toán nước thải khu dân cư The Estella
-Dựa vào Waster Engineering của Metcalf & Eddy thì tiêu chuẩn thoát nước sinh
hoạt là 220l/người/ngày.đêm
Lưu lượng nước thải tại khu căn hộ The Estella được tính như sau:
-
Khu căn hộ này có 719 căn và trung bình mỗi hộ có 4 người thì lượng nước
thoát ra là:
q
×N
tb
220 × 719 × 4
sh
3
=
= 632m /ngđ
Q
=
1000
1000
tbngđ
Trong đó:
+ qtb tiêu chuẩn thoát nước trung bình, q tb = 220l/người/ngày.đêm
+ N dân số của khu dân cư The Estella
-
Công suất thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung là Q = 633m3/ngày.đêm
Ngoài ra, lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động phục vụ cho nhu cầu thương
mại- dịch vụ và công cộng (nhân viên căn hộ, khu thương mại, khu giải trí...) ước
tính 60m3/ngày.
-
Quy mô đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung là:
Q T = 633 + 60 = 693 m3
• Vậy lưu lượng của trạm xử lý nước thải là Q tbngđ = 700m3/ ngày.đêm
• Lưu lượng trung bình giờ:
39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Q
Q
tb
=
h
tb
ngày 700
3
=
= 29 m /h
24
24
• Lưu lượng trung bình giây:
tb
tb
ng
700
3
Q =
=
= 0,008 m /s
s 24 × 3600 24 × 3600
Q
• Lưu lượng lớn nhất giờ:
Q
max
tb
3
= Q × K = 29 × 2.2 = 63.8 m /h
h
h
ch
Với K ch : hệ số không điều hòa đồi với nước thải sinh hoạt. Chọn dựa vào bảng sau:
Bảng 3.2: Hệ số không điều hòa đối với nước thải sinh hoạt
Q s tb(l/s)
5
10
20
50
100
300
500
1000
>5000
Kch
2.5
2.1
1.90
1.70
1.60
1.55
1.50
1.47
1.44
(Nguồn: TCXDVN 51-2008)
• Lưu lượng lớn nhất giây:
max
max
h
63.8
3
Q
=
=
= 17.72 m /s
s
3.6
3.6
Q
3.1.3 Mức độ cần thiết xử lý nước thải
• Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo chất lơ lửng SS:
D=
C −C
1
2
C
× 100% =
350 − 50
× 100% = 85.71%
350
1
Trong đó:
+ C 1 : hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải trước khi xử lý, C 1 = 350mg/l
40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ C 2 : hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sau khi xử lý cho phép xả, C 2
=50mg/l
• Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo BOD 5
D=
L −L
1
2
L
=
300 − 30
× 100% = 90%
300
1
Trong đó:
+ L 1 : hàm lượng BOD 5 trong nước thải trước khi xử lý, L 1 = 300mgO 2 /l
+ L 2 : hàm lượng BOD 5 trong nước thải sau khi xử lý cho phép xả, L 2 =30mgO 2 /l
Để đảm bảo vệ sinh nguồn nước ta chọn mức độ làm sạch theo BOD 5 với D=90%
3.1.4 Xác định độ bẩn nước đầu vào:
Dựa trên báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty CP công nghệ
môi trường, xây dựng SG (Senco) và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt QCVN 14:2008 được các giá trị thông số cho khu dân cư The Estella như sau:
Bảng 3.3: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
STT
Chỉ tiêu
1
pH
2
BOD 5
3
Đơn vị
Giá trị đầu
vào
Giá trị đầu ra đạt
QCVN 14:2008 cột
A*
6 – 7.5
5–9
mgO 2 /l
300
30
COD
mg/l
500
50
4
SS
mg/l
350
50
5
Nitrate (NO 3 -)
mg/l
150
30
6
Dầu mỡ (thực phẩm)
mg/l
60
10
41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
Phosphate (PO 4 3-)
mg/l
8.5
6
8
Coliform
MPN/100ml
1.1 x 10 6
3000
(Nguồn: Công ty CP công nghệ môi trường và xây dựng SG (Senco)Báo cáo đánh
giá tác động môi trường của khu dân cư The Estella, An Phú quận 2, TP HCM)
3.2 Đề xuất công nghệ xử lý
Dựa vào thành phần, tính chất nước thải và quá trình khảo sát, so sánh thực
tế hiệu quả xử lý của các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tương đương, và căn
cứ vào yêu cầu tình hình thực tế của dự án thì sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho
khu căn hộ cao cấp The Estella được lựa chọn như sau
42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phương án 1
NƯỚC THẢI VÀO
Cặn rác
Song Chắn rác
Thùngchứa rác
Bể Thu Gom
Xút
Bể Điều Hòa
Bể Lắng Đợt I
Bùn tuần hoàn
Máy thổi khí
Bể aerotank
Bể Phân Hủy Bùn
Bể Lắng Đợt II
Máy Ép Bùn
Bể Tiếp Xúc Khử
Trùng
Bánh Ép
Clorua vôi
NGUỒN TIẾP NHẬN
Ghi chú:
Đường bùn
43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đường nước
Đường khí
Đường hóa chất
Phương án 2
NƯỚC THẢI VÀO
Cặn rác
Song Chắn rác
Thùngchứa rác
Bể Thu Gom
Xút
Bể Điều Hòa
Bể Lắng Đợt I
Bùn tuần hoàn
Máy thổi khí
Mương Oxi Hóa
Bể Phân Hủy Bùn
Bể Lắng Đợt II
Máy Ép Bùn
Bể Tiếp Xúc Khử
Trùng
Clorua vôi
Bánh Ép
NGUỒN TIẾP NHẬN
Ghi chú:
Đường bùn
44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đường nước
Đường khí
Đường hóa chất
3.3Thuyết minh công nghệ đề xuất
Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân thoát ra hệ thống thoát nước thải riêng
khép kín của khu dân cư về trạm xử lý được qua song chắn rác (có khe hở 16mm),
nhằm loại bỏ rác có kích thước lớn như các thành phần nhánh cây, gỗ, nhựa, lá
cây,giẻ rách... bị giữ lại và được thu gom bằng thủ công cho vào thùng chứa rác.
Nước sau khi qua song chắn rác chảy vao bể thu gom, sau đó nước thải tiếp tục
được dẫn vào bể điều hòa nước thải.
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ. Tại đây nước thải
được cấp khí từmáy thổi khí, qua hệ thông đĩa phân phối khí, nhằm mục đích khuấy
trộn nước thải điều hòa lưu lượng và tránh hiện tượng phân hủy kỵ khí. Sau khi lưu
lại trong bể một thời gian nước thải được bơm vào bể lắng 1. Tại bể lắng 1, các hạt
căn lơ lửng và một phần chất hữu cơ sẽ lắng xuống tạo điều kiện thuận lợi chi quá
trình xử lý sinh học phía sau.
Phương án 1
Nước sau bể điều hòa được bơm qua bể hiếu khí Aerotank, tại đây nước thải được
xử lý bằng quá trình sinh học lơ lửng hiếu khí, vi sinh vật ở đây là bùn hoạt tính. Bể
được cấp khí liên tục bằng máy thổi khí để duy trì quá trình hiếu khí cho vi sinh vật
hiếu khí có trong bùn phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải.
Sau quá trình oxy hóa tại bể sinh học trên, hỗn hợp bùn nước sẽ theo máng
thu chảy sang bể lắng đợt 2 để tách bùn, với thời gian lưu thích hợp lượng bùn sinh
học này sẽ lắng xuống đáy bể. Phần nước sạch được thu ở máng trên bề mặt. Phần
nước sạch này được dẫn qua bể tiếp xúc khử trùng.
Bể tiếp xúc khử trùng được thiết kế theo kiểu zic zắc nhằm tăng cường sự
tiếp xúc giữa nước thải và chất khử trùng bằng cách tạo sự xáo trộn và tạo thời gian
45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lưu trong bể. Sau khi qua bể tiếp xúc khử trùng, hầu hết các vi sinh vật gây bệnh
trong nước thải đã được tiêu diệt. Sau đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận.
Bùn hoạt tính trong bể phân hủy bùn một phần được bơm tuần hoàn về bể
aerotank để đảm bảo lượng sinh khối trong bể aerotank, phần dư được bơm về bể
phân hủy bùn, sau đó chuyển đến máy ép bùn băng tải nhằm giảm lượng nước trước
khi đem đi xử lý theo quy định. Nước từ máy ép bùn, bể phân hủy bùn được tuần
hoàn về đầu bể điều hòa.
Phương án 2
Mương oxi hóa được cung cấp oxy để đảm bảo điều kiện hiếu khí cho các vi
sinh vật hoạt động. Các vi sinh vật này sử dụng oxy và các chất hữu cơ trong nước
thải làm chất dinh dưỡng để duy trì sự sống và phát triển sinh khối. Nhờ đó các chất
hữu cơ trong nước thải được giảm đáng kể. Hỗn hợp nước thải dẫn tiếp qua bể lắng
bùn sinh học. Phần bùn hoạt tính lắng ở đáy được xả định kỳ qua bể chứa bùn.
Khi hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính đi qua bể lắng bùn sinh học, bùn hoạt
tính được lắng xuống đáy bể. Phần nước sạch được thu ở máng trên bề mặt. Phần
nước sạch này được dẫn qua bể tiếp xúc khử trùng.
Bể tiếp xúc khử trùng được thiết kế theo kiểu zic zắc nhằm tăng cường sự
tiếp xúc giữa nước thải và chất khử trùng bằng cách tạo sự xáo trộn và tạo thời gian
lưu trong bể. Sau khi qua bể tiếp xúc khử trùng, hầu hết các vi sinh vật gây bệnh
trong nước thải đã được tiêu diệt. Sau đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận.
Bùn hoạt tính trong bể phân hủy bùn một phần được bơm tuần hoàn về
mương oxi hóa để đảm bảo lượng sinh khối trong mương oxi hóa, phần dư được
bơm về bể phân hủy bùn, sau đó chuyển đến máy ép bùnbăng tải nhằm giảm lượng
nước trước khi đem đi xử lý theo quy định. Nước từ máy ép bùn, bể phân hủy bùn
được tuần hoàn về đầu bể điều hòa.
46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.1Phương án 1
4.1.1 Song chắn rác
Nhiệm vụ:
Nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn (chủ yếu là rác)
Tính toán
-
Kích thước song chắn rác:
Chọn loại song chắn rác có kích thước khe hở b = 16mm (b= 15÷ 25mm)
Số lượng khe hở:
17.72 × 10
−3
Qmax
× 1.05 = 19.38 (khe)
×k =
v s × b × hl
0.6 × 0.016 × 0.1
N=
→Chọn số khe là 20, số song chắn là 19.
Trong đó:
+ Q max : lưu lượng lớn nhất của nước thải (m/s)
+ vs : tốc độ nước qua khe chắn, Quy phạm = 0.6 - 1 m/s → vmax =
0.6 m/s
+ hl : chiều cao mực nước qua song chắn rác (m) → h= 0.1 (m/s) =
chiều sâu của mực nước trong mương dẫn
+ b : Khoảng cách giữa các khe hở b = 16mm=0.016m
+ K : hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy do hệ thống vào rác,
chọn k=1.05
-
Bề rộng thiết kế song chắn rác:
B s = s × ( n - 1 ) + ( b × n ) = 0.008 × (20- 1) + (0.016 × 20) = 0.47 (m)
47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
→ chọn B s = 0.5m
Trong đó:
+ s: là bề dày của song chắn, chọn s = 0.008 m (s= 8÷10mm)
-
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
2
v max
0.6 2
× k = 0.628 ×
hs= ξ×
× 3 = 0.04(m) = 4cm
1
2g
2 × 9.81
Trong đó:
+ v
max :vận
tốc nước thải trước song chắn ứng với Q max , vmax = 0.6
m/s (vmax ≤ 1 m/s)
+ k 1 : hệ số tính đến sự tăng tổn thất áp lực do rác bám, Quy phạm:k=
2-3→chọn k = 3
+ ξ : hệ số sức cản cục bộ, được xác định theo công thức:
s
ξ = β ×
3/ 4
b
0.008
0.016
× sin α = 1.83 ×
3/ 4
× sin 60 o = 0.628
với:
β
: hệ số phụ thuộc hình dạng thanh đan,
β
= 1.83
α: góc nghiệng đặt song chắn rác, Quy phạm : α = 60 0- 900 → α =
600
Bảng 4.1 : Hệ số hình dạng thanh chắn rác
Tiết diện
a
B
c
2.42
1.83
1.67
d
e
của thanh
Hệ số β
48
1.02
0.76